Hiểu về cách dâng sao giải hạn đầu năm mới

1/31/2017 3:09:57 PM
Hiểu về phong tục và cách cúng dâng sao giải hạn đầu năm

 

Hướng dẫn cách dâng sao giải hạn đầu năm mới

Sau những ngày lễ tết, các gia đình thường đi làm lễ dâng sao, giải hạn đầu năm mới cầu mong sức khỏe, công việc làm ăn được tốt lành. Tuy nhiên, cách dâng sao giải hạn như thế nào, các sao nào cần giải hạn? Chúng ta hãy cùng nghiên cứu.

Theo các nhà khoa học, tất cả có 9 ngôi sao và 9 năm luân phiên trở lại gồm thái dương, thái âm, mộc đức, la hầu, kế đô, thái bạch, văn hớn, thủy diệu, thổ tú.

Tương tự đối với con người, theo quy luật, mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt, sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.

Phân loại sao tốt, xấu

+ 3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.

+ 3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.

+ 3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.

Sắm lễ:

Lễ vật cúng sao giống nhau gồm: Hương, Hoa, Quả (5 loại). Trầu, rượu, nước. Vàng, Tiền (10), Gạo, Muối. Lễ xong hóa tiền, vàng, văn khấn, bài vị.

Lưu ý: Màu sắc bài vị và cách bố trí nến trên bàn lễ khác nhau về chi tiết.

Khi gặp sao hạn chiếu, tùy tuổi, nam hay nữ mà Sao khác nhau và cúng vào các ngày khác nhau, bàn đặt và hướng lạy, màu sắc Bài vị, nội dung chữ ghi trên Bài vị, số nến và sơ đồ cắm khác nhau, nội dung khấn cũng khác nhau.

Đặc biệt, cách bố trí nến (đèn cầy) trên bàn cúng theo sơ đồ từng Sao như sau (còn màu sắc là của Bài vị).

Cách giải hạn

Khi gặp sao hạn không may như gặp phải chuyện ốm đau, bệnh tật...cần giải hạn bằng cách Dâng sao giải hạn hằng tháng trong 12 tháng tại nhà hoặc tại Chùa. Mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng.

Khi giải hạn mỗi sao có cách bài trí nến, mầu sắc Bài vị, nội dung Bài vị khác nhau với những ngày nhất định. Theo quan niệm dân gian, 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:

Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng

Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng

Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng

Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng

Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng

Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng

Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng

Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng

Lịch cúng sao xấu giải hạn

Sao La Hầu

Sao la hầu kỵ tháng giêng, tháng bảy, khẩu thiệt tinh, ảnh hưởng nặng cho nam giới về tai tiếng, thị phi, kiện thưa, bệnh tật tai nạn. Mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 7 âm lịch nên cúng giải vào ngày 08 âm lịch, là sao La Hầu giáng trần.

 

Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu đỏ như sau: “Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân”. Thắp 9 ngọn đèn lạy 9 lạy về hướng Chánh Bắc. Cúng làm lễ lúc 21 đến 23 giờ .

Sao Kế Đô

Hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

Sao này kỵ nhất nữ giới, cần cúng giải hạn mỗi tháng hay vào tháng Kỵ là tháng 1, 3, 9 âm lịch nên cúng giải vào ngày 18 âm lịch ngày sao Kế Đô giáng trần. Khi cúng viết bài vị dùng giấy màu vàng như sau : “Địa cung Thần Vỉ Kế Đô tinh quân”, thắp 21 ngọn đèn, lạy 21 lạy về hướng Tây .

Cách Khấn : Cung thỉnh Thiên Đình Bắc vỉ cung Đại Thánh Thần vỉ Kế đô Tinh quân vị tiền. Cúng lễ vào lúc 21 đến 23 giờ.

Sao Thái Bạch (Kim tinh)

Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

Tuy nhiên sao này lại rất vui cho những người mang mệnh Thuỷ mệnh Kim, vì có quý nhân giúp, nên gặp sao này đi làm ăn xa có tiền tài của cải, trong gia đạo thêm người. Đối với người có mệnh Hỏa hay mệnh Mộc và nữ mạng sẽ gặp bất lợi, đề phòng tiểu nhân mưu hại hay hao tài tốn của, nhất là ở tháng 5 âm lịch .

Mỗi tháng vào ngày rằm (15 âm lịch) sao Thái Bạch giáng trần, khi cúng viết bài vị màu trắng như sau : “Tây Phương Canh Tân Kim Đức Tinh Quân”. Có thể thay 2 chữ Kim Đức bằng 2 chữ Thái Bạch cũng được. Làm lễ cúng lúc 19 – 21 giờ . Thắp 8 ngọn đèn , lạy 8 lạy về hướng chánh TÂY .

Suckhoecuocsong tổng hợp

 

Các tin khác