Nhịp sinh học: trẻ em, thanh thiếu niên, người lớn khác nhau như thế nào?
Nhịp sinh học ở trẻ em, thanh thiếu niên và người lớn khác nhau như thế nào? Tác hại của sự thay đổi nhịp sinh học quá lớn, thành phần ảnh hưởng đến nhịp sinh học của cơ thể.
Nhịp sinh học của bạn giúp kiểm soát lịch trình hàng ngày ngủ và thức. Nhịp điệu này gắn liền với đồng hồ cơ thể 24 giờ của hầu hết mọi sinh vật sống. Nhịp sinh học của mỗi người bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố bên ngoài như ánh sáng, bóng tối…. Bộ não nhận tín hiệu dựa trên môi trường, kích hoạt một số hormone nhất định, thay đổi nhiệt độ cơ thể, điều chỉnh sự trao đổi chất để giữ cho bạn tỉnh táo hoặc kéo bạn vào giấc ngủ.
Một số có thể bị gián đoạn nhịp sinh học do các yếu tố bên ngoài, rối loạn giấc ngủ. Duy trì những thói quen lành mạnh có thể giúp bạn phản ứng tốt hơn với nhịp điệu tự nhiên này của cơ thể.
Làm thế nào nó hoạt động
Có một số thành phần tạo nên nhịp sinh học của cơ thể là:
- Tế bào trong cơ thể
Đầu tiên, các tế bào trong não phản ứng với ánh sáng, bóng tối. Đôi mắt nắm bắt những thay đổi như này trong môi trường, gửi tín hiệu đến các tế bào khác nhau về thời điểm buồn ngủ hoặc thức của các sinh vật sống.
Sau đó, các tế bào đó sẽ gửi thêm tín hiệu đến các phần khác của não để kích hoạt các chức năng khác khiến bạn mệt mỏi hoặc tỉnh táo hơn.
- Nội tiết tố đóng một vai trò
Các hormone như melatonin và cortisol có thể tăng hoặc giảm như một phần của nhịp sinh học. Melatonin là một loại hormone khiến bạn buồn ngủ và cơ thể bạn tiết ra nhiều hơn vào ban đêm và ngăn chặn nó vào ban ngày. Cortisol có thể giúp bạn tỉnh táo hơn, cơ thể sản xuất nhiều hơn vào buổi sáng.
- Những yếu tố khác
Nhiệt độ cơ thể, sự trao đổi chất cũng là một phần của nhịp sinh học. Nhiệt độ giảm khi bạn ngủ và tăng lên khi bạn thức. Ngoài ra, sự trao đổi chất hoạt động với tốc độ khác nhau trong ngày.
Các yếu tố khác cũng có thể ảnh hưởng đến nhịp sinh học. Nhịp điệu có thể điều chỉnh dựa trên giờ làm việc, hoạt động thể chất và các thói quen bổ sung, lối sống.
Tuổi tác là một yếu tố khác ảnh hưởng đến nhịp sinh học. Trẻ sơ sinh, thanh thiếu niên và người lớn đều trải qua nhịp sinh học khác nhau.
Nhịp sinh học ở trẻ sơ sinh
Trẻ sơ sinh không có nhịp sinh học cho đến khi trẻ được vài tháng tuổi. Điều này có thể làm cho thói quen ngủ của chúng thất thường trong những ngày, tuần, tháng đầu tiên của cuộc đời. Nhịp sinh học của trẻ phát triểnkhi chúng thích nghi với môi trường, trải qua những thay đổi đối của cơ thể. Em bé bắt đầu tiết ra melatonin khi được khoảng ba tháng tuổi, hormone cortisol phát triển từ 2 - 9 tháng tuổi.
Trẻ mới biết đi
Trẻ mới biết đi có một lịch trình ngủ khá quy định sau khi nhịp sinh học, các chức năng cơ thể tương ứng của chúng trưởng thành. Trẻ em cần ngủ khoảng 9 - 10 tiếng mỗi đêm.
Nhịp sinh học ở thanh thiếu niên
Thanh thiếu niên trải qua một sự thay đổi trong nhịp sinh học được gọi là trễ giai đoạn ngủ. Không giống như những năm thơ ấu, giấc ngủ thường đến sớm, thời gian ngủ vào khoảng 8 hoặc 9 giờ tối, thanh thiếu niên có thể không cảm thấy mệt mỏi cho đến khuya.
Melatonin có thể không tăng cho đến gần 10 - 11 giờ đêm hoặc thậm chí muộn hơn. Sự thay đổi đó cũng dẫn đến nhu cầu ngủ muộn hơn của một thiếu niên. Giờ cao điểm buồn ngủ vào ban đêm thanh thiếu niên là từ 3 - 7 giờ sáng hoặc thậm chí có thể muộn hơn. Nhưng chúng vẫn cần ngủ đủ giấc như trẻ nhỏ.
Nhịp sinh học ở người lớn
Người lớn nên có nhịp sinh học ổn định nếu họ thực hành các thói quen lành mạnh. Giờ đi ngủ và thời gian thức dậy nên được duy trì ổn định. Họ nên tuân theo một lịch trình khá đều đặn, đặt mục tiêu ngủ từ 7-9 giờ mỗi đêm. Người lớn thường buồn ngủ trước nửa đêm do melatonin tiết ra từ cơ thể. Họ đạt đến giai đoạn mệt mỏi nhất trong ngày từ 1 - 3 giờ chiều và 2 - 4 giờ sáng.
Người lớn tuổi có thể nhận thấy nhịp sinh học của họ thay đổi theo độ tuổi.Họ bắt đầu đi ngủ sớm hơn trước đây và thức dậy sớm hơn. Nói chung, đây là điều binh thường của quá trình lão hóa.
Nhịp sinh học cơ thể không đồng bộ với nhịp sinh hoạt
Đôi khi, bạn không thể tuân theo nhịp sinh học, nhu cầu, lối sống gây ra sự xung đột đồng hồ sinh học. Điều này có thể xảy ra do:
+ Ca làm việc qua đêm hoặc ngoài giờ trái với thời gian sáng và tối tự nhiên trong ngày.
+ Làm việc theo ca với giờ giấc thất thường.
+ Du lịch, công tác dài ngày theo một hoặc nhiều múi giờ khác nhau.
+ Thức khuya hoặc dậy sớm.
+ Thuốc phải dùng.
+ Căng thẳng.
+ Tình trạng sức khỏe tâm thần.
+ Tình trạng sức khỏe như tổn thương não, sa sút trí tuệ, chấn thương đầu hoặc mù lòa.
+ Thói quen ngủ kém, thiếu ngủ, ăn, uống muộnvào đêm, xem màn hình quá gần giờ đi ngủ hoặc không có không gian ngủ thoải mái.
Cách đặt lại nhịp sinh học
Bạn có thể bị gián đoạn nhịp sinh học, nhưng bạn có thể đưa nó trở lại đúng hướng. Dưới đây là một số mẹo để lặp lại nhịp sinh học:
+ Cố gắng tuân thủ một thói quen mỗi ngày.
+ Dành thời gian ở ngoài trời khi trời sáng để tăng cường sự tỉnh táo của bạn.
+ Tập thể dục đủ hàng ngày. Nên tập thể dục nhịp điệu từ hai mươi phút trở lên.
+ Ngủ trong môi trường khuyến khích nghỉ ngơi với ánh sáng thích hợp, nhiệt độ thoải mái và nệm hỗ trợ.
+ Tránh uống rượu, caffeine và nicotine vào buổi tối.
+ Tắt nguồn màn hình của bạn trước khi đi ngủ, thử tham gia vào một thứ gì đó tương tự, chẳng hạn như đọc sách hoặc thiền định.
+ Không ngủ trưa muộn hoặc vào buổi chiều, buổi tối.
Rối loạn giấc ngủ
Đôi khi những thay đổi đối với nhịp sinh học có thể là dấu hiệu của một tình trạng nghiêm trọng hơn như rối loạn giấc ngủ theo nhịp sinh học. Hai trong số những rối loạn này là giai đoạn ngủ nâng cao, giai đoạn ngủ muộn. Bạn có thể dễ mắc phải những chứng này nếu bạn làm việc theo ca không đều, bị mù.
Rối loạn giai đoạn ngủ trễ xảy ra khi bạn đi ngủ, thức dậy sau hai giờ. Thanh thiếu niên và thanh niên dễ bị tình trạng rối loạn giấc ngủ trễ. Họ biến thành con cú đêm.
Rối loạn giai đoạn ngủ nâng cao ngược lại với rối loạn giai đoạn ngủ muộn. Bạn thực sự đi vào giấc ngủ vài giờ trước hầu hết mọi người và sau đó thức dậy rất sớm vào buổi sáng.
Các rối loạn liên quan đến nhịp sinh học của bạn có thể khiến bạn khó ngủ vào ban đêm, thường xuyên thức giấc suốt đêm, thức giấc và không thể ngủ lại vào nửa đêm.
Các triệu chứng liên quan đến những tình trạng này bao gồm:
+ Mất ngủ
+ Vấn đề thức dậy vào buổi sáng
+ Mệt mỏi suốt cả ngày
+ Trầm cảm hoặc căng thẳng
Các điều kiện khác liên quan đến nhịp sinh học của bạn bao gồm:
+ Di chuyển nhanh qua nhiều múi giờ
+ Rối loạn chuyển đổi công việc, gây ra bởi một công việc trái giờ hoặc một công việc có giờ giấc thất thường.
+ Rối loạn giấc ngủ-thức không đều, do không thể đặt lịch ngủ và thức đều đặn
Điều trị những tình trạng này có thể bao gồm nhiều cách tiếp cận. Bạn có thể thử:
+ Đặt một lịch trình thường xuyên hơn
+ Sử dụng liệu pháp ánh sáng
+ Dùng thuốc hoặc chất bổ sung như melatonin để dễ ngủ hơn
+ Thử một sự thay đổi có chủ định trong giấc ngủ, được thực hiện trong vài ngày hoặc vài tuần
Ảnh hưởng của rối loạn nhịp sinh học đối với sức khỏe
Duy trì nhịp sinh học là rất quan trọng đối với sức khỏe. Nếu bị rối loạn nhịp sinh học bạn có thể gặp phải những hậu quả cả ngắn hạn, lâu dài đối với sức khỏe của mình.
Sự gián đoạn nhịp sinh học có thể gây ra tình trạng sức khỏe ở một số bộ phận trong cơ thể về lâu dài. Điều này bao gồm:
+ Vấn đề về nội tạng
+ Vấn đề về hệ tim mạch
+ Vấn đề về sự trao đổi chất
+ Vấn đề về hệ tiêu hóa
+ Vấn đề về làn da
Bạn cũng có thể dễ mắc bệnh tiểu đường, béo phì và các tình trạng sức khỏe tâm thần….
Sự gián đoạn ngắn hạn đối với nhịp sinh học có thể dẫn đến các vấn đề về trí nhớ, thiếu năng lượng. Bạn có thể mất nhiều thời gian hơn để chữa lành chấn thương không ngủ đủ giấc.
Khi nào cần bác sĩ
Nếu gặp một trong những vấn đề về nhịp sinh học sau đây trong một thời gian dài, hãy cân nhắc đến việc gặp bác sĩ:
+ Khó ngủ đủ giấc mỗi đêm
+ Cảm thấy vô cùng mệt mỏi trong giờ thức dậy
+ Không thể dễ dàng đi vào giấc ngủ
+ Khó thức dậy
+ Thức nhiều lần trong đêm và không có được giấc ngủ chất lượng
Nhịp sinh học là cách tự nhiên của cơ thể duy trì đồng hồ cơ thể 24 giờ. Nó giúp cơ thể bạn hoạt động theo một lịch trình ngủ-thức lành mạnh. Sống một lối sống lành mạnh, năng động, khuyến khích nghỉ ngơi hợp lý sẽ giúp bạn duy trì thành phần quan trọng này của cơ thể.
Suckhoecuocsong.vn
Các tin khác
-
Điều cần lưu ý khi ăn chế độ ăn thuần chay tránh ảnh hưởng hệ vi sinh đường ruột
Chế độ ăn thuần chay mang lại nhiều ưu điểm cho hệ vi sinh vật đường ruột nhờ tăng cường bổ sung các thực phẩm giàu chất xơ, chất dinh dưỡng. -
Duy trì sức khỏe đường ruột khi ăn chế độ ăn thuần chay
Chuyển sang chế độ ăn thuần chay là một thay đổi lớn trong lối sống nhưng điều này cũng có thể gây ra những thay đổi trong đường ruột, hệ vi sinh đường ruột. -
Chế độ ăn dựa trên thực vậy duy trì đường ruột khỏe
Chế độ ăn dựa trên thực vật không chỉ giảm nguy cơ mắc bệnh mạn tính, tốt cho sức khỏe tim mạch mà còn giúp nuôi dưỡng lợi khuẩn cho hệ vi sinh đường ruột, tạo ra một môi trường lành mạnh cho quá trình tiêu hóa. -
Chế độ ăn Địa Trung Hải mang lại lợi ích gì cho hệ vi sinh đường ruột
Chế độ ăn Địa Trung Hải không chỉ giảm nguy cơ đột quỵ, phòng ngừa bệnh tiểu đường type 2, ngăn ngừa suy giảm nhận thức,bệnh Alzheimer, có lợi cho sức khỏe mà còn giúp các vi khuẩn có lợi trong hệ vi sinh đường ruột phát triển mạnh. -
Tăng cường hệ vi sinh đường ruột bằng chiết xuất nam việt quất
Sử dụng nam việt quất không chỉ tốt cho hệ miễn dịch, giảm nguy cơ nhiễm trùng mà còn mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe đường ruột, hệ vi sinh đường ruột. -
Cải thiện vi khuẩn đường ruột giúp phòng ngừa bệnh tiểu đường type 2
Thay đổi lối sống sinh hoạt, cải thiện vi khuẩn đường ruột có thể phòng ngừa bệnh tiểu đường type 2, đặc biệt những người có nguy cơ cao mắc bệnh tiểu đường. -
Mối liên hệ vi khuẩn đường ruột và bệnh tiểu đường type 2
Các nhà khoa học nhận thấy vi khuẩn đường ruột trong hệ vi sinh đường ruột và bệnh tiểu đường type 2 có mối liên hệ với nhau. -
Tập thể dục có lợi cho vi khuẩn đường ruột như nào?
Tập thể dục không chỉ có lợi cho sức khỏe, phòng ngừa bệnh tim mạch, tiểu đường, huyết áp mà còn có lợi cho vi khuẩn đường ruột, hệ tiêu hóa của chúng ta. -
Bổ sung lợi khuẩn giúp cải thiện bệnh Crohn
Bệnh Crohn có thể gây ảnh hưởng bất cứ nơi nào trong đường tiêu hóa từ đó gây ảnh hưởng sức khỏe. Để cải thiện bệnh Crohn hãy bổ sung các vi sinh vật có lợi giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột. -
Mối liên hệ vi khuẩn đường ruột và bệnh crohn như thế nào?
Bệnh crohn gây nhiều biến chứng nguy hiểm cho sức khỏe như mệt mỏi, tiêu chảy, đau bụng, sụt cân,…Nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra bằng hệ vi sinh đường ruột có mối liên hệ với căn bệnh này.