Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 7 có đáp án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 7 có đáp án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 7 có đáp án: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Câu 1: Tài nguyên nào được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp?
A. Đất trồng.
B. Nguồn nước.
C. Sinh vật.
D. Khí hậu.
Đáp án là: A vì đất trồng được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp.
Câu 2: Nhân tố tự nhiên nào có vai trò quan trọng nhất trong ngành nông nghiệp?
A. Đất trồng.
B. Nguồn nước.
C. Sinh vật.
D. Khí hậu.
Đáp án là: A vì đất trồng được xem là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp. Các yếu tố như khí hậu, nguồn nước và sinh vật là nhân tố tác động đến sự phát triển và phân bố của nông nghiệp.
Câu 3: Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta là
A. Đất phù sa, đất feralit.
B. Đất badan, đất cát ven biển.
C. Đất mùn thô, đất xám phù sa cổ.
D. Đất mặn, đấy mùn núi cao.
Đáp án là: A vì tài nguyên đất nước ta đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit.
Câu 4: Tài nguyên đất của nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Đất phù sa và đất feralit chiếm diện tích lớn nhất.
B. Đất phù sa và đất feralit chiếm diện tích nhỏ nhất.
C. Đất cát ven biển và đất mặn chiếm diện tích nhỏ nhất.
D. Đất cát ven biển và đất mặn chiếm diện tích lớn nhất.
Đáp án là: A vì tài nguyên đất nước ta đa dạng, gồm 2 nhóm chính: đất phù sa và đất feralit.
Câu 5: Ở nước ta đất feralit thích hợp nhất để trồng:
A. Cây công nghiệp lâu năm.
B. Hoa màu.
C. Cây lương thực.
D. Cây rau đậu.
Đáp án là: A vì Đất feralit thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, cây ăn quả) và một số cây ngắn ngày.
Câu 6: Ở nước ta đất phù sa thích hợp nhất để trồng
A. Cây ăn quả.
B. Cây công nghiệp lâu năm.
C. Cây lúa nước.
D. Cây công nghiệp hàng năm.
Đáp án là: C vì đất phù sa thích hợp để trồng lúa nước và một số cây ngắn ngày.
Câu 7: Đất phù sa ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng:
A. Bán bình nguyên.
B. Đồi trung du.
C. Đồng bằng.
D. Sơn nguyên đá vôi.
Đáp án là: C vì đất phù sa nước ta phân bố tập trung tại các vùng đồng bằng.
Câu 8: Đất feralit ở nước ta phân bố tập trung ở các vùng
A. Đồng bằng.
B. Trung du, miền núi.
C. Ven biển.
D. Bán bình nguyên.
Đáp án là: B vì Đất feralit của nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực trung du, miền núi.
Câu 9: Nước ta trồng nhiều loại cây có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới và do
A. Gió mùa hoạt động mạnh.
B. Khí hậu phân hóa đa dạng.
C. Mùa khô kéo dài sâu sắc.
D. Nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.
Đáp án là: B vì khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao -> tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 10: Khí hậu phân hóa đa dạng giúp ngành nông nghiệp nước ta
A. chỉ phát triển được những loại cây nhiệt đới.
B. phát triển độc canh cây lúa nước.
C. phát triển được tất cả các loại cây của đới lạnh.
D. phát triển các loại cây miền cận nhiệt, ôn đới và nhiệt đới.
Đáp án là: D vì khí hậu nước ta phân hoá rõ rệt theo chiều bắc – nam, theo mùa và theo độ cao -> tạo nên cơ cấu cây trồng đa dạng: cây nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
Câu 11: Thế mạnh nổi bật về lao động của nước ta là
A. nhiều kinh nghiệm sản xuất.
B. lao động có chuyên môn cao.
C. dễ thích ứng với cơ chế thị trường.
D. trình độ khoa học – kĩ thuật cao.
Đáp án là: A vì người lao động nước ta giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo.
Câu 12: Đâu không phải đặc điểm của nguồn lao động nước ta?
A. Cần cù, chịu khó và sáng tạo.
B. Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Đông và tăng nhanh.
D. Trình độ khoa học – kĩ thuật cao.
Đáp án là: D vì nguồn lao động của nước ta đông và tăng nhanh, giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai, cần cù, sáng tạo. Tuy nhiên, chất lượng lao động còn thấp, trình độ khoa học – kĩ thuật còn nhiều hạn chế.
Câu 13: Khó khăn nào của thị trường ảnh hưởng xấu đến sản xuất nông nghiệp nước ta?
A. Thị trường ngày càng được mở rộng.
B. Nhu cầu về nông sản ngày càng tăng.
C. Sự bất ổn của thị trường xuất khẩu.
D. Mở rộng buôn bán với nhiều nước.
Đáp án là: C vì sự biến động của thị trường xuất khẩu sẽ làm tăng tính rủi ro, ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số cây trồng, vật nuôi quan trọng.
Câu 14: Đâu không phải khó khăn của thị trường đối với ngành nông nghiệp nước ta?
A. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của thị trường quốc tế.
B. Sự bất ổn của thị trường xuất khẩu.
C. Sức mua của thị trường trong nước hạn chế.
D. Nhu cầu của thị trường ngày càng tăng.
Đáp án là: D vì nhu cầu của thị trường ngày càng tăng có tác động tích cực đến sản xuất nông nghiệp vì nó giúp thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển.
Câu 15: Sông ngòi nước ta thường gây khó khăn gì cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?
A. Lũ lụt.
B. Rét hại.
C. Sạt lở đất.
D. Sương muối.
Đáp án là: A vì vào mùa mưa mực nước sông ngòi dâng cao thường gây lũ lụt, ngập úng cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng.
Câu 16: Đặc điểm nào của sông ngòi là nguyên nhân gây ra tình trạng thiếu nước vào mùa khô cho sản xuất nông nghiệp?
A. Chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ.
B. Sông ngòi nhiều nước.
C. Chủ yếu là sông ngắn và dốc.
D. Chế độ nước phụ thuộc vào mùa của khí hậu.
Đáp án là: D vì chế độ sông ngòi phụ thuộc chặt chẽ vào mùa của khí hậu. Mùa lũ trùng với mùa mưa và mùa cạn trùng với mùa khô. Vào mùa khô, lượng mưa giảm thấp, nguồn nước cung cấp cho các sông giảm đi, mực nước sông hạ thấp gây ra tình trạng thiếu nước cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 17: Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là
A. Xây dựng hệ thống đê điều.
B. Phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa.
C.Trồng các giống cây chịu hạn, ưa đất khô.
D. Trồng rừng.
Đáp án là: B vì biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây công nghiệp ở nước ta là phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa để trữ nước trong mùa mưa và cung cấp nước tưới trong mùa khô.
Câu 18: Vai trò quan trọng của việc phát triển hệ thống thủy lơi, hồ chứa trong nông nghiệp là
A. Đảm bảo nguồn nước tưới cho các hoạt động sản xuất.
B. Nâng cao năng suất của sản phẩm.
C. Tạo ra các vùng chuyên canh trong nông nghiệp.
D. Phát triển cơ cấu cây trồng đa dạng.
Đáp án là: A vì phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa giúp dự trữ nước trong mùa mưa và cung cấp nước tưới trong mùa khô, hạn chế tình trạng thiếu nước -> đảm bảo nguồn nước tưới cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp.
Câu 19: Ý nào sau đây không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta:
A. Cơ sở vật chất – kĩ thuật.
B. Dân cư và lao động.
C. Thị trường trong và ngoài nước.
D. Đất ba dan và phù sa châu thổ.
Đáp án là: D vì xác định từ khóa: không phải là nhân tố kinh tế - xã hội -> có nghĩa là điều kiện tự nhiên => Đất badan và phù sa châu thổ không phải là nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta.
Câu 20: Ý nào sau đây không phải là nhân tố tự nhiên tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?
A. Sinh vật.
B. Sông ngòi.
C. Lao động.
D. Khí hậu.
Đáp án là: C vì Xác định từ khóa: không phải nhân tố tự nhiên -> có nghĩa là điều kiện kinh tế - xã hội -> Lao động không phải là nhân tố tự nhiên tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta.
Câu 21: Ý nào sau đây không phải là thế mạnh nổi bật của lao động nông thôn ở nước ta:
A. Số lượng đông.
B. Nhiều kinh nghiệm.
C. Phẩm chất cần cù.
D. Trình độ cao.
Đáp án là: D vì vùng nông thôn nước ta tập trung nguồn lao động dồi dào (do sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu), lao động có tính cần cù và giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Tuy nhiên trình độ lao động vùng nông thôn nước ta còn hạn chế, chủ yếu là lao động phổ thông chưa qua đào tạo.
Câu 22: Thế mạnh nổi bật của lao động nông thôn nước ta là
A. Trình độ khoa học – kĩ thuật cao.
B. Cần cù, chịu khó và có nhiều kinh nghiệm.
C. Tập trung nhiều ở khu vực thành thị.
D. Có sức khỏe tốt.
Đáp án là: B vì vùng nông thôn nước ta tập trung nguồn lao động dồi dào (do sản xuất nông nghiệp đóng vai trò chủ yếu), lao động có tính cần cù và giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp. Tuy nhiên trình độ lao động vùng nông thôn nước ta còn hạn chế, chủ yếu là lao động phổ thông chưa qua đào tạo.
Câu 23: Đâu không phải là tác động tích cực của công nghiệp chế biến đến hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta?
A. Tăng sức cạnh trang hàng nông sản.
B. Ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.
C. Nâng cao hiệu quả sản xuất.
D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ.
Đáp án là: D vì công nghiệp chế biến nước ta sử dụng nguyên liệu chủ yếu của ngành nông nghiệp vì vậy sẽ giúp ổn định và phát triển các vùng chuyên canh, việc áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ vào quy trình sản xuất, chế biễn sẽ tạo ra nhiều mặt hàng có giá trị, nâng cao chất lượng nông sản => nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh hàng nông sản => Nhận xét A, B, C đúng
- Việc thay đổi cơ cấu mùa vụ phụ thuộc chủ yếu vào sự phân hóa khí hậu và các điều kiện đất trồng. Công nghiệp chế biến không ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ.
Câu 24: Ngành công nghiệp chế biến có vai trò gì đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp của nước ta?
A. Tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.
B. Làm giảm hiệu quả sản xuất.
C. Thu hẹp các vùng chuyên canh.
D. Thay đổi cơ cấu mùa vụ.
Đáp án là: A vì công nghiệp chế biến nước ta sử dụng nguyên liệu chủ yếu của ngành nông nghiệp vì vậy sẽ giúp ổn định và phát triển các vùng chuyên canh, việc áp dụng khoa học kĩ thuật, công nghệ vào quy trình sản xuất, chế biễn sẽ tạo ra nhiều mặt hàng có giá trị, nâng cao chất lượng nông sản => nâng cao hiệu quả sản xuất và tăng sức cạnh tranh hàng nông sản.
Câu 25: Đâu không phải là vai trò của tài nguyên nước đối với sản xuất nông nghiệp nước ta
A. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
B. Môi trường để nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ.
C. Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
D. Thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Đáp án là: C vì tài nguyên nước của nước ta phong phú và dồi dào và có vai trò quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp:
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông nhiều nước quanh năm -> cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.
- Sông ngòi, hồ đầm nhiều cùng với các cửa sông ven biển là môi trường thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ.
- Vùng đồng bằng sông Cửu Long, nước ngọt đóng vai trò quan trọng để thau chua rửa mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
=> Nhận xét A, B, D đúng.
- Cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng chủ yếu là sự phân hóa của khí hậu, không phải là nguồn nước.
=> Nhận xét C không đúng.
Câu 26: Đặc điểm nào của tài nguyên nước có tác động tích cực đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp?
A. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
B. Chế độ nước theo mùa.
C. Chủ yếu là sông nhỏ, ngắn và dốc.
D. Tài nguyên nước đang ngày càng bị ô nhiễm.
Đáp án là: A vì chế độ nước theo mùa dẫn đến tình trạng thiếu nước vào mùa khô, lũ vào mùa mưa. Sông ngắn, nhỏ và dốc nên lượng nước cũng ít hơn, lũ lên nhanh hơn nếu mất lớp phủ thực vật. Tài nguyên nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cây trồng. => B, C, D sai.
Sông ngòi nhiều nước giúp cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, nhất là vào mùa khô. Sông ngòi giàu phù sa giúp bồi đắp nên các đồng bằng châu thổ màu mỡ thuận lợi cho nông nghiệp. => A đúng.
Câu 27: Vùng nông nghiệp nào sau đây của nước ta chịu thiệt hại nặng nề nhất do bão gây ra
A. Bắc Trung Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Đáp án là: A vì bão nước ta hoạt động với tần suất nhiều nhất và cường độ lớn nhất ở vùng duyên hải Bắc Trung Bộ (bão mạnh nhất vào tháng 9 – 10) => Bão kèm theo mưa to gió lớn gây thiệt hại nặng nề cho hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.
Câu 28: Vùng nông nghiệp nào sau đây của nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của tình trạng rét đâm, rét hại?
A. Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ
Đáp án là: C vì vào mùa đông, khu vực Đông Bắc thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi đầu tiên đón gió mùa Đông Bắc thổi vào nước ta. Gió mùa Đông Bắc yếu dần khi thổi vào Nam và chỉ tác động đến các khu vực nằm ở phía Bắc dãy Bạch Mã.
Câu 29: Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
A. Dân cư – lao động.
B. Chính sách phát triển nông nghiệp.
C. Thị trường tiêu thụ.
D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật.
Đáp án là: C vì thị trường đóng vai trò chính trong quá trình thúc đẩy chuyên môn hóa và thâm canh nông nghiệp ở nước ta, cụ thể là:
- Nông sản nước ta chủ yếu phục vụ cho xuất khẩu sang thị trường các nước và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Sức mua thị trường lớn và gia tăng ổn định sẽ thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển mạnh và ổn định phát triển các vùng chuyên canh, thâm canh trong nông nghiệp (vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, thâm canh lúa nước….).
- Ngược lại thị trường biến động, giá cả thay đổi cũng tác động xấu đến sự phát triển của các cây công nghiệp -> sản xuất thất thu và không phát triển, hạn chế quá trình đẩy mạnh và mở rộng các mô hình chuyên môn hóa và thâm canh trong nông nghiệp.
Câu 30: Điều kiện kinh tế - xã hội nào đóng vai trò chính giúp nâng cao trình độ thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
A. Thị trường tiêu thụ.
B. Chính sách phát triển nông nghiệp.
C. Dân cư – lao động.
D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật.
Đáp án là: D vì thâm canh là phương thức sản xuất tiên tiến trong nông nghiệp nhằm tăng năng suất, sản lượng nông sản thông qua các biện pháp/giải pháp nâng cao độ phì nhiêu kinh tế của ruộng đất, đầu tư thêm vốn và kỹ thuật tiên tiến. Vì vậy để nâng cao trình độ thâm canh cần đầu tư và hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật.
Phần tiếp:
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 8 có đáp án: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ
suckhoecuocsong.vn
Các tin liên quan
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 35 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 33 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 32 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 31 có đáp án: Vùng Đông Nam Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 29 có đáp án: Vùng Tây Nguyên (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 28 có đáp án: Vùng Tây Nguyên
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 26 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 25 có đáp án: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 24 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 23 có đáp án: Vùng Bắc Trung Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 21 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 20 có đáp án: Vùng Đồng bằng sông Hồng
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 18 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tiếp)
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 17 có đáp án: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn thi vào 10 có đáp án: Chương Kinh tế
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 15 có đáp án: Thương mại và du lịch
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 14 có đáp án: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
- Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 13 có đáp án: Vai trò đặc điểm phát triển và phân bố của dịch vụ
Các tin khác
-
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án chính xác: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2) -
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)
Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án chính xác: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1) -
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án
Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án chính xác -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án chính xác: Các nguyên tố hóa học và nước -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập có đáp án: Các giới sinh vật -
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật
Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật