Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 6 Bài 3 có đáp án: Tỉ lệ bản đồ, tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

23/12/2021 11:58

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 6 Bài 3 có đáp án chính xác nhất

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 6 Bài 3 có đáp án: Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Tỉ lệ bản đồ. Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ bản đồ

Câu 1. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ

A. Nhỏ.

B. Trung bình.

C. Lớn.

D. Rất lớn.

Đáp án cần chọn là A: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1: 200 000 đến 1: 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1: 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.

Câu 2. Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là

A. 1 cm trên bản đồ hằng 600 m trên thực địa.

B. 1 cm Irên bản đồ bằng 6.000 m trên thực địa.

C. 1 cm trên bản đồ bằng 60 km trên thực địa.

D. 1 cm trên hản đồ bằng 6 km trên thực địa.

Đáp án cần chọn là C: Tỉ lệ bản đồ 1: 6.000.000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ bằng 6000 000 (cm) = 60 km trên thực địa.

Câu 3. Mẫu số càng nhỏ thì tỉ lệ bản đồ càng

A. Trung bình.

B. Rất nhỏ.

C. Nhỏ.

D. Lớn.

Đáp án cần chọn là D: Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

Câu 4. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là

A. 1: 500.000.

B. 1: 1 500.000.

C. 1: 3 000.000.

D. 1: 2 000.000.

Đáp án cần chọn là C: Các bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1: 1000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ. Vì vậy, ta có: 1: 3000.000 < 1: 1000.000 (tử số là 1, mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ) nên bản đồ có tỉ lệ 1: 3000.000 là bản đồ có tỉ lệ nhỏ nhất trong các bản đồ trên.

Câu 5. Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ

A. mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.

B. khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.

C. độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.

D. độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.

Đáp án cần chọn là A: Ý nghĩa tỉ lệ bản đồ là: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ đó được thu nhỏ bao nhiêu so với thực địa.

Câu 6. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

A. 1: 7.500.

B. 1: 15.000.

C. 1: 200.000.

D. 1: 1.000.000.

Đáp án cần chọn là A: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

Câu 7. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết thấp nhất?

A. 1: 200.000.

B. 1: 7.500.

C. 1: 15.000.

D. 1: 1.000.000.

Đáp án cần chọn là D: Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại. Bản đồ thể hiện được vùng đất rộng lớn nhất là bản đồ.

Câu 8. Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng

A. Nhỏ.

B. Cao.

C. Thấp.

D. Lớn.

Đáp án cần chọn là B: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

Câu 9. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ nhỏ?

A. 1: 500.000.

B. 1: 100.000.

C. 1: 1.000.000.

D. 1: 10.000.

Đáp án cần chọn là C: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ là những bản đồ có tỉ lệ từ 1: 1.000.000. Những bản đồ này được dùng để xây dựng bản đồ quốc gia, khu vực hoặc thế giới.

Câu 10. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1:200.000, 6cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là

A. 120 km.

B. 12 km.

C. 1200 cm.

D. 120 m.

Đáp án cần chọn là B: Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. Đổi ra đơn ki-lô-mét (km). Khoảng cách thực địa = 6×200 000 = 1 200 000 (cm) = 12 (km).

Câu 11. Bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí có độ chi tiết cao, có độ chính xác và đầy đủ nhất là

A. Bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000.

B. Bản đồ có tỉ lệ 1: 250.000.

C. Bản đồ có tỉ lệ 1: 5.000.000.

D. Bản đồ có tỉ lệ 1: 150.000.

Đáp án cần chọn là A: Bản đồ thể hiện các đối tượng địa lí có độ chi tiết cao, có độ chính xác và đầy đủ nhất là: Bản đồ có tỉ lệ 1: 50.000 vì tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao.

Câu 12. Tỉ lệ bản đồ gồm có

A. Tỉ lệ thước và bảng chú giải.

B. Tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

C. Bảng chú giải và kí hiệu.

D. Tỉ lệ thước và kí hiệu bản đồ.

Đáp án cần chọn là B: Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở hai dạng là tỉ lệ số và tỉ lệ thước.

- Tỉ lệ số là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

- Tỉ lệ thước là tỉ lệ được vẽ dưới dạng thước đo tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa.

Phần tiếp:

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 6 Bài 4 có đáp án: Kí hiệu và bảng chú giải bản đồ, tìm đường đi trên bản đồ

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý 6 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật