Câu trắc nghiệm GDCD lớp 6 Bài 6 có đáp án: Tự nhận thức bản thân

01/04/2022 08:19

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 6 Bài 6 có đáp án chính xác nhất, Tự nhận thức bản thân

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 6 Bài 6 có đáp án: Tự nhận thức bản thân

I. Câu hỏi nhận biết

Câu 1: Biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân được gọi là

A. Thông minh.

B. Tự nhận thức về bản thân.

C. Tự trọng.

D. Có kĩ năng sống.

=> Đáp án cần chọn là: B vì Tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…của bản thân

Câu 2: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tự nhận thức về bản thân.

B. Có kĩ năng sống tốt.

C. Sống tự trọng.

D. Tư duy thông minh.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).

Câu 3: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai.

B. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh.

C. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác.

D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân.

Đáp án cần chọn là: D vì tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể đặt ra mục tiêu, quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.

Câu 4: Tự nhận thức về bản thân là

A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình.

B. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra.

C. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh.

D. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).

Câu 5: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

A. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.

B. bắt trước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người.

C. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân.

D. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục.

Câu 6: Tự nhận thức về bản thân là biết được

A. điểm mạnh của bản mình.

B. khả năng của mình.

C. điểm yếu của bản mình.

D. cả A, B, C.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…).

Câu 7: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…) là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Tự nhận thức về bản thân.

B. Đánh giá bản thân.

C. Lòng tự trọng.

D. Tố chất thông minh.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức về bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu…)

Câu 8: Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân?

A. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình.

B. Vào thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể.

C. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì để nhận thức đúng về bản thân chúng ta dựa vào yếu tố như: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình.

Câu 9: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục; biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể

A. Đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.

B. Nhìn nhận đúng và ứng phó được với tất cả người xung quanh.

C. Tìm người phù hợp để giúp đỡ, hỗ trợ mình một cách tốt nhất.

D. Bình tĩnh, tự tin hơn mọi tình huống xảy ra trong đời sống xã hội.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân để có thể đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp.

Câu 10: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

A. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

B. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình.

C. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.

D. Bản thân mình tự ý thức không cần phải để ý người khác nói về mình.

Đáp án cần chọn là: A vì một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

Câu 11: Dựa vào yếu tố nào dưới đây để chúng ta nhận thức đúng về bản thân?

A. Thân thiện, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.

B. Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

C. Vào thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì để nhận thức đúng về bản thân chúng ta dựa vào yếu tố như: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình; Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.

Câu 12: Đây là một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân?

A. Không cần phải quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình.

B. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.

C. Khi thấy mình hoàn hảo rồi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa.

D. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình đối với người khác.

Đáp án cần chọn là: B vì một trong những việc chúng ta cần làm để nhận thức đúng về bản thân là đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.

Câu 13: Để nhận thức đúng về bản thân chúng ta chúng ta cần phải làm gì?

A. So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình.

B. Thân thiện, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.

C. Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong hành động, tình huống cụ thể.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì để nhận thức đúng về bản thân chúng ta cần phải: Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hành động, tình huống cụ thể; Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình; So sánh nhận xét của người khác về mình với tự đánh giá của mình; Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện phát triển bản thân.

II. Câu hỏi thông hiểu

Câu 1: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta

A. có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người.

B. có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.

C. xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.

D. cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục, xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân, có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh….

Câu 2: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý.

B. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn.

C. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

D. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.

Đáp án cần chọn là: A vì L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý là hành vi không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Vì không muốn người khác nhận xét không tốt về mình, bạn sẽ không nhìn thấy nhược điểm của mình mà khắc phục.

Câu 3: Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải

A. Qua rèn luyện.

B. Có sự lựa chọn đúng đắn.

C. Có quyết định đúng đắn.

D. Qua nhiều biến cố.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng mà cần phải qua rèn luyện.

Câu 4: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?

A. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.

B. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác.

C. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục, xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân, có những việc làm và cách ứng xử phù hợp với mọi người xung quanh, giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác ….

Câu 5: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân?

A. Giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình.

B. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình.

C. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác.

D. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân.

Đáp án cần chọn là: A vì giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình là ý kiến không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.

Câu 6: Mục đích của việc tự nhận thức bản thân

A. Biết mọi điều.

B. Tự tin hơn.

C. Tiến tới thành công.

D. Hiểu rõ bản thân.

Đáp án cần chọn là: D vì mục đích của việc tự nhận thức bản thân hiểu rõ bản thân.

Câu 7: Tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một

A. Giá trị sống cơ bản.

B. Đều tất yếu của con người.

C. Kĩ năng sống cơ bản.

D. Năng lực của cá nhân.

Đáp án cần chọn là: C vì tự nhận thức bản thân để hiểu đúng về mình, đưa ra những quyết định đúng đắn là một kĩ năng sống cơ bản.

Câu 8: Tự nhận thức bản thân là kĩ năng

A. hình thành thông qua rèn luyện.

B. không ai muốn có.

C. chỉ người thông minh mới có.

D. tự nhiên, vốn có của mỗi người.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức bản thân là kĩ năng hình thành thông qua rèn luyện.

Câu 9: Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình.

B. A rất thích múa và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học múa trên huyện.

C. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

D. B thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.

Đáp án cần chọn là: D vì H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình là hành vi không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Vì để người khác nói không đúng về mình mà không giải thích cho họ biết thì mọi người sẽ có cái nhìn sai về mình. Hậu quả là nếu việc làm này kéo dài khiến H trở nên nhu nhược, yếu đuối và tự ti.

Câu 10. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua

A. rèn luyện.       

B. thực hành.     

C. lao động.

D. học tập.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua rèn luyện.

Câu 11: Việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên

A. tự cao, tự đại.

B. tự ti và mặc cảm.

C. khiêm tốn, nhường nhịn.

D. thẹn thùng, e lệ.

Đáp án cần chọn là: B vì việc đánh giá thấp bản thân mình sẽ làm cho nhiều người trở nên tự ti và mặc cảm.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây không nói về việc tự nhận thức?

A. Em còn thiếu kiên trì trong học tập.

B. Em thích học môn Văn nhất.

C. Bố mẹ là người em yêu quý nhất.

D. Không cần phải tự đánh giá về bản thân.

Đáp án cần chọn là: D vì Không cần phải tự đánh giá về bản thân không nói về việc tự nhận thức.

Câu 13: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình.

B. Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân.

C. Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì có rất nhiều việc làm biểu hiện việc tự nhận thức của bản thân như: Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân; Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện; Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình…

Câu 14: Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về

A. bản chất riêng của mình.

B. mặt tốt của bản thân.

C. sở thích thói quen của bản thân.

D. tiềm năng riêng của mình.

Đáp án cần chọn là: A vì tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản chất riêng của mình. Biết được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để đặt ra những mục tiêu trong việc rèn luyện, phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.

Câu 15: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. L không bao giờ hỏi cô giáo về bài học mình băn khoăn.

B. B thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý.

C. A tham gia lớp học múa vì mẹ, chứ không phải do mình thích.

D. T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình.

Đáp án cần chọn là: D vì hành vi T luôn cởi mở, biết lắng nghe người khác góp ý kiến cho mình là một trong những việc góp phần tự nhận thức của bản thân. Thể hiện bạn biết lắng nghe người khác góp ý kiến về mình để biết điểm yếu của mình mà cách khắc phục.

Câu 16: Tự nhận thức về bản thân là một kĩ năng sống rất

A. cốt lõi của con người.

B. cơ bản của con người.

C. quan trọng của con người.

D. hàng đầu của con người.

Đáp án cần chọn là: B vì tự nhận thức về bản thân là một kĩ năng sống rất cơ bản của con người.

Câu 17: Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân?

A. Mỗi người không ai giống nhau hoàn toàn.

B. Mỗi người có những điểm mạnh, điểm yếu riêng.

C. Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau.

D. Mỗi người có hạn chế, yếu kém riêng của mình.

Đáp án cần chọn là: C vì mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau là quan điểm không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân.

Câu 18: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. Thân thiện, cởi mở và tích cực tham gia hoạt động tập thể để rèn luyện mình.

B. Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình.

C. Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì có rất nhiều việc làm biểu hiện việc tự nhận thức của bản thân như: Ghi lại suy nghĩ, hành động mỗi ngày để rút kinh nghiệm cho bản thân; Liệt kê điểm mạnh, điểm yếu của mình để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện; Thuyết phục bạn bè, người thân chia sẻ những điều họ nghĩ về mình; Thân thiện, cởi mở và tích cực tham gia hoạt động tập thể để rèn luyện mình.…

Câu 19: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. A tham gia lớp học múa vì mẹ, chứ không phải do mình thích.

B. H chấp nhận tất cả những đều mà người khác nói về mình.

C. L không bao giờ hỏi cô giáo về bài học mình băn khoăn.

D. Q thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.

Đáp án cần chọn là: D vì Hành vi Q thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích là đúng thể hiện việc tự nhận thức của bản thân. Thể hiện bạn biết nhận ra điểm yếu của mình tìm cách khắc phục…

Câu 20: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân?

A. A rất thích hát nên đã nhờ mẹ đăng kí tham gia lớp học thanh nhạc.

B. P thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích.

C. H luôn hỏi cô giáo và các bạn về bài học mình băn khoăn, chưa hiểu.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì tất cả các hành vi trên thể hiện việc tự nhận thức của bản thân.

III. Câu hỏi vận dụng

Câu 1:H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Thầy cô và các bạn yêu quí H vì bạn học giỏi, thân thiện và khiêm tốn. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật kí. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Bên cạnh đó, H còn tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn

A. tự tin với bản thân.

B. tự cao tự đại.

C. tự nhận thức bản thân.

D. muốn lấy lòng người khác.

Đáp án cần chọn là: C vì H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Thầy cô và các bạn yêu quí H vì bạn học giỏi, thân thiện và khiêm tốn. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật kí. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Bên cạnh đó, H còn tham gia các hoạt động, thử thách mới để khám phá bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn tự nhận thức bản thân.

Câu 2: Ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện

A. sự tự phê bình mình.

B. mặc cảm bản thân.

C. tự nhận thức bản thân.

D. sự thay đổi tính cách.

Đáp án cần chọn là: C vì ngay từ nhỏ ông B có tật nói lắp. Nhưng hàng ngày do ông chịu khó tập luyện và cuối cùng đã trở thành một nhà diễn thuyết nổi tiếng thế giới. Việc ông B thấy được điểm yếu của mình để rèn luyện là thể hiện tự nhận thức bản thân.

Câu 3: Sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người

A. tự nhận thức bản thân.

B. chú ý đến điểm số.

C. dựa dẫm vào người khác.

D. mặc cảm với bản thân.

Đáp án cần chọn là: A vì sau mỗi lần cô giáo trả bài kiểm tra, A thường dành thời gian so sánh, đối chiếu với bài của các bạn được điểm cao để tìm ra những điểm chưa đúng, chưa hay và nhờ các bạn giải thích những điều mà A chưa hiểu. Việc làm này thể hiện A là người. Việc làm này thể hiện A là người tự nhận thức bản thân.

Câu 4: Trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên L bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng, L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. Việc làm này thể hiện L là người chưa

A. chú ý đến người khác.

B. hòa đồng với bạn bè.

C. biết lắng nghe.

D. tự nhận thức bản thân.

Đáp án cần chọn là: D vì trong giờ sinh hoạt lớp, vì hay mắc nhiều lỗi nên L bị cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở. Và bị các bạn trong lớp nhận xét và đưa ra những điều cần phải cố gắng, L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. Việc làm này thể hiện L là người chưa tự nhận thức bản thân.

Câu 5: T là một học sinh chạm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. Việc làm này thể hiện T là người biết

A. tự nhận thức bản thân.

B. thân biết phận của mình.

C. được điểm mạnh của mình.

D. được điểm yếu của mình.

Đáp án cần chọn là: A vì T là một học sinh chạm chạp nên sau mỗi ngày đi học về, T thường ghi chép lại toàn bộ những nội dung được học và dành nhiều thời gian để tìm hiểu, chỗ nào chưa rõ T thường nhờ chị gái giảng lại và tự hoàn thành bài tập cô giao,... Vì thế mà thành tích học tập của T ngày càng tiến bộ. Việc làm này thể hiện T là người biết tự nhận thức bản thân.

Câu 6: N luôn muốn mình học giỏi như bạn A,  nhưng N nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh. Vì vậy không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của N em sẽ khuyên bạn

A. nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau.

B. nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viễn vong nữa.

C. nên tìm cách lấy lòng A, để A cho nhìn bài trong giờ kiểm tra.

D. thôi đừng cố công vô ích vì mình không có tố chất thông minh.

Đáp án cần chọn là: A vì N luôn muốn mình học giỏi như bạn A,  nhưng N nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh. Vì vậy không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của N em sẽ khuyên bạn nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau…

Câu 7: D thường xuyên viết nhật kí về những điều xảy ra hàng ngày, để từ đó có thể tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân… giúp D hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn. Việc làm này thể hiện D là người biết

A. điểm yếu của mình.

B. sở thích của mình.

C. tự nhận thức bản thân.

D. điểm mạnh của mình.

Đáp án cần chọn là: C vì D thường xuyên viết nhật kí về những điều xảy ra hàng ngày, để từ đó có thể tự nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm cho bản thân… giúp D hoàn thiện bản thân ngày càng tốt hơn. Việc làm này thể hiện D là người biết tự nhận thức bản thân.

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 6 Bài 6 có đáp án: Tự nhận thức bản thân (Phần 2)

Tổng hợp câu trắc nghiệm GDCC lớp 6 có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật