Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi học kỳ I có đáp án

12/03/2022 11:37

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi học kỳ I có đáp án chính xác nhất

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi học kỳ I có đáp án

Câu 1: Công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân là biểu hiện của phẩm chất

•             A. Khoan dung.

•             B. Chí công vô tư.

•             C. Tự giác, sáng tạo.

•             D. Tự chủ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Biểu hiện không phải là chí công vô tư là?

•             A. Giao công việc cho nam nhiều hơn nữ.

•             B. Trong công việc, ưu ái người nhà hơn người ngoài.

•             C. Chỉ phạt những học sinh vi phạm, không phạt học sinh là cháu của giáo viên.

•             D. Cả A, B, C.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của chí công vô tư?

•             A. Bao che khi bạn thân mắc khuyết điểm.

•             B. Đề cử người không có tài làm cán bộ lãnh đạo.

•             C. Đánh giá người khác công bằng, không thiên vị.

•             D. Dành phân việc nhẹ về mình, né tránh việc nặng nhọc.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Người chí công vô tư là người luôn sống

•             A. Gió chiều nào, xoay chiều nấy.

•             B. Ích kỉ, hẹp hòi.

•             C. Mánh khoé, vụ lợi.

•             D. công bằng, chính trực.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung, đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân được gọi là?

•             A. Đức tính khiêm nhường.

•             B. Đức tính tiết kiệm.

•             C. Đức tính trung thực.

•             D. Đức tính Chí công vô tư.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Ý kiến nào dưới đây thể hiện chí công vô tư?

•             A. Cán bộ lớp đương nhiên là người chí công vô tư.

•             B. Luôn nhận định theo số đông là chí công vô tư.

•             C. Cần thẳng thắn phê bình lỗi sai của người khác để họ sửa chữa.

•             D. Đừng bao giờ nêu khuyết điểm của người khác trước tập thể.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Ngoài giờ đi học, E tranh thủ thời gian ra đồng đi bắt cua để lấy tiền đóng học thêm. Việc làm đó thể hiện điều gì?

•             A. E là người tự chủ.

•             B. E là người thật thà.

•             C. Q là người khiêm nhường.

•             D. E là người trung thực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện sự thiếu tự chủ?

•             A. Bình tĩnh, sáng suốt đưa ra những quyết định đúng đắn

•             B. Ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự khi giải quyết công việc.

•             C. Hay nồi nóng, cãi vã, gây gỗ với mọi người xung quanh.

•             D. Không chán nản, tuyệt vọng khi gặp khó khăn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Biểu hiện nào dưới đây là thiểu tự chủ?

•             A. Kiên định bảo vệ lẽ phải

•             B. Gió chiều nào che chiều ấy

•             D. Thái độ ôn hoà, từ tốn trong giao tiếp

•             C. Không để bạn xấu rủ rê, lôi kéo

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Một bạn trong lớp đùa nghịch làm hỏng món đồ rất có y nghĩa của em. Là người tự chủ, em sẽ

•             A. Báo cáo cô giáo.

•             B. Bình tĩnh nói chuyện với bạn.

•             C. Nghĩ cách trả thù lại bạn.

•             D. Yêu cầu bạn mua đền món đồ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trên đường đi học về, N gặp 1 vụ tai nạn giao thông thảm khốc, trên đường có cảnh người bị chảy máu rất nhiều, em nhỏ bị gãy chân, trước tình huống đó N cùng mọi người giúp đỡ đưa họ vào bệnh viện và gọi điện thoại báo tin cho gia đình họ. Việc làm đó thể hiện điều gì?

•             A. N là người tự chủ.

•             B. N người thật thà.

•             C. N là người tôn trọng người khác.

•             D. N là người trung thực.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự chủ?

•             A. Tự chủ giúp mỗi người đứng vững trước những cám dỗ.

•             B. Tự chủ là chia khoá của thành công.

•             C. Tự chủ giúp chúng ta làm được mọi điều mình mong muốn.

•             D. Tự chủ giúp mỗi người đễ dàng vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Biểu hiện của người biết tự chủ là

•             A. Bình tĩnh, tự tin trong mọi việc.

•             B. Bực tức khi bị người khác góp ý, phê bình.

•             C. Bảo vệ ý kiến của mình trong mọi trường hợp.

•             D. Luôn làm theo ý kiến của người khác.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Câu ca dao tục ngữ nào thể hiện tự chủ?

•             A. Tích tiểu thành đại.

•             B. Học thầy không tày học bạn.

•             C. Kiến tha lâu ngày cũng đầy tổ.

•             D. Dù ai nói ngả nói nghiêng/ Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Câu “Gió chiều nào che chiều ấy” nói về người không có tính

•             A. Tự chủ

•             B. Sáng tạo

•             C. Năng động

•             D. Cần cù.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Hành vi nào dưới đây thể hiện tính tự chủ?

•             A. Luôn ủng hộ theo ý kiến của số đông.

•             B. Im lặng trong mọi hoàn cảnh.

•             C. Dễ nản lòng khi gặp khó khăn.

•             D. Bình tĩnh suy xét sự việc trước khi đưa ra quyết định.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Thầy giao bài tập về nhà môn Toán, B đọc và suy nghĩ mãi không làm được nên B lên mạng tìm lời giải và chép lời giải coi như làm xong bài tập về nhà. B là người như thế nào?

•             A. B là người không thẳng thắn.

•             B. B là người không thật thà.

•             C. B là người không tự chủ.

•             D. B là người không tự tin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Hành vi nào dưới đây vi phạm kỉ luật của học sinh?

•             A. Đi học đúng giờ

•             B. Nghỉ học không xin phép.

•             C. Phát biểu trong các cuộc họp lớp.

•             D. Tự ý bỏ việc không báo trước.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Mọi người được làm chủ công việc của tập thể của xã hội, được tham gia đóng góp ý kiến, giám sát những công việc chung được gọi là?

•             A. Khiêm nhường.

•             B. Dân chủ.

•             D. Kỷ luật.

•             C. Trung thực.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20: Trong buôi thảo luận để xây dựng kế hoạch hoạt động ngoại khoá cho lớp, việc làm nào dưới đây chưa phát huy được tính dân chủ và kỉ luật của học sinh?

•             A. Để cán bộ lớp quyết định.

•             B. Tôn trọng ý kiến của tập thể

•             C. Tích cực tham gia các hoạt động của lớp.

•             D. Sôi nổi đề xuất ý kiến

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Trong buổi họp lớp các thành viên trong lớp được phát biểu ý kiến tham gia đóng góp về chương trình văn nghẹ chào mừng 20/11, việc làm đó thể hiện điều gì ?

•             B. Kỷ luật.

•             A. Trung thành.

•             C. Dân chủ.

•             D. Tự chủ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Trong các hoạt động của lớp, bạn lớp trưởng luôn đưa ra quyết định và yêu cầu các bạn thực hiện theo. Nếu là một thành viên trong lớp đó, em sẽ làm gì để phát huy tính dân chủ và kỉ luật?

•             A. Cãi nhau để phản đối ý kiến của lớp trưởng.

•             B. Không tham gia các hoạt động của lớp.

•             C. Nghe theo mọi quyết định của lớp trưởng.

•             D. Thẳng thắn góp ý để bạn lớp trưởng rút kinh nghiệm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Tình trạng không có chiến tranh, hoặc xung đột vũ trang. Thể hiện ở chỗ hiểu biết, tôn trọng hợp tác giữa các quốc gia được gọi là?

•             A. Hợp tác.

•             B. Hòa bình.

•             C. Hữu nghị.

•             D. Dân chủ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 24: Việc làm nào dưới đây góp phân bảo vệ hoà bình cho nhân loại?

•             A. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới

•             B. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo

•             C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc

•             D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung đột

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Bảo vệ hoà bình bằng cách dùng

•             A. Sức mạnh để giải quyết mâu thuẫn

•             B. Uy lực để giải quyết mâu thuẫn.

•             C. Quân sự để giải quyết mâu thuẫn.

•             D. Thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Đối lập với hoà bình là tình trạng

•             A. Hoà hoãn

•             B. Chiến tranh

•             C. Biểu tình.

•             D. Cạnh tranh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của

•             A. tất cả các quốc gia trên thế giới.

•             B. Những nước đang có chiến tranh

•             C. Chỉ những nước lớn.

•             D. Những nước đang phát triển.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Giữ gìn xã hội bình yên, dùng thương lượng và đàm phán để giải quyết các mâu thuẫn không để xẩy ra chiến tranh hoặc xung đột vũ trang được gọi là ?

•             A. Bảo vệ hòa bình.

•             B. Bảo vệ đất nước.

•             C. Bảo vệ nền dân chủ.

•             D. Bảo vệ pháp luật.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Gìn giữ cuộc sống xã hội bình yên, dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia được gọi là

•             A. hoạt động chính trị.

•             B. bảo vệ đất nước

•             C. bảo vệ hoà bình

•             D. hoạt động ngoại giao.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Ý kiến nào đưới đây không đúng khi nói về chiến tranh và hoà bình?

•             A. Chiến tranh gây ra nhiều nỗi đau cho con người.

•             B. Chiến tranh là thảm hoạ của loài người.

•             C. Mọi người đều có quyền được sống trong hoà bình.

•             D. Hoà bình chỉ là khát vọng của một số nước đang có chiến tranh.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Phương châm của Việt Nam trong ngoại giao với các nước: “Việt Nam sẵn sàng là bạn và là đối tác tin cậy của tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì….. Trong dấu “…” là?

•             A. Hòa bình, hữu nghị và phát triển.

•             B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.

•             C. Hòa bình, dân chủ và phát triển.

•             D. Hòa bình, độc lập và phát triển.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt chiến tranh Việt Nam là?

•             A. 30/4/1975.

•             B. 02/9/1945.

•             C. 30/4/1954.

•             D. 01/5/1975.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 33: Câu tục ngữ: Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy nói về truyền thống nào?

•             A. Truyền thống tôn sư trọng đạo.

•             B. Truyền thống yêu nước.

•             C.Truyền thống văn hóa.

•             D. Truyền thống đoàn kết.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?

•             A. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.

•             B. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển.

•             C. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa.

•             D. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?

•             A. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuôi.

•             B. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau.

•             C. Kính trọng, lễ phép với thây, cô giáo.

•             D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch sử.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 36: Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là

•             A. Thói quen khó bỏ của người Việt Nam.

•             B. Tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn.

•             C. Hủ tục mê tín dị đoan.

•             D. Nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị

•             A. Vật chất

•             B. Tinh thần

•             D. Kinh tế.

•             C. Của cải

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hoá của dân tộc?

•             A. Đóng cửa các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh để gìn giữ

•             B. Xây những toà cao ốc hiện đại, xứng tầm quốc tế.

•             C. Cải tạo, làm mới toàn bộ các di tích lịch sử, đền chùa.

•             D. Tăng cường giáo dục, phổ biến cho nhân dân về các giá trị của đi sản nơi họ sống.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm gì?

•             A. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại.

•             B. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc.

•             C. Xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ.

•             D. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện?

•             A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.

•             B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa.

•             D. Truyền thống nhân ái.

•             C. Truyền thống tôn sư trọng đạo.

Đáp án cần chọn là: B

Phần tiếp:

Câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 ôn thi học kỳ II có đáp án

Tổng hợp các câu trắc nghiệm GDCD lớp 9 có đáp án

Bộ đề thi trắc nghiệm GDCD vào 10 có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật