Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 3 có đáp án: Thời gian trong lịch sử - Kết nối tri thức

21/12/2021 17:36

Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 3 có đáp án: Thời gian trong lịch sử - Kết nối tri thức

Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 3 có đáp án: Thời gian trong lịch sử - Kết nối tri thức

Bài 3 có đáp án: Thời gian trong lịch sử - Kết nối tri thức

Câu 1. Con người sáng tạo ra các loại lịch dựa trên cơ sở nào dưới đây?

A. Các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió, sấm, chớp...

B. Sự lên, xuống của thuỷ triều.

C. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất và Trái Đất quanh Mặt Trời.

D. Các câu ca dao, dân ca được truyền từ đời này sang đời khác.

Đáp án cần chọn là C: Con người dựa vào sự chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất để làm ra Âm lịch và sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời để làm ra Dương lịch

Câu 2. Theo em, âm lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

A. Trái Đất quanh Mặt Trời.

B. Mặt Trời quanh Trái Đất.

C. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.

Đáp án cần chọn là C: Âm lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất (SGK Lịch Sử 6 – Trang15).

Câu 3. Dương lịch là loại lịch dựa theo chu kì chuyển động của

A. Trái Đất quanh Mặt Trời.

B. Trái Đất quanh trục của nó.

C. Mặt Trăng quanh Trái Đất.

D. Mặt Trời quanh Trái Đất.

Đáp án cần chọn là A: Dương lịch là hệ lịch được tính theo chu kì chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời (SGK Lịch Sử 6 - Trang 15).

Câu 4. Hiện nay, ở Việt Nam

A. Âm lịch vẫn được sử dụng phổ biến trong nhân dân.

B. Sử dụng một loại lịch riêng, gọi là âm – dương lịch.

C. Người dân chỉ sử dụng dương lịch.

D. Sử dụng lịch dương chính thức trong cơ quan hành chính, âm lịch vẫn được dùng phổ biến trong dân

Đáp án cần chọn là D: Ở Việt Nam, Công lịch (dương lịch đã được hoàn chỉnh) dùng chính thức trong các cơ quan và văn bản nhà nước, tuy nhiên, âm lịch vẫn được dùng phổ biến trong nhân dân. Vì vậy, trên tờ lịch đều in ngày, tháng, năm của cả 2 loại lịch này. (SGK Lịch Sử 6 – Trang 15).

Câu 5. Đâu không phải là lí do cần phải xác định thời gian trong lịch sử?

A. Ghi nhớ sự kiện lịch sử của mỗi cá nhân.

B. Biết sự kiện đã xảy ra vào thời điểm nào trong quá khứ.

C. Phục dựng và tái hiện lại sự kiện.

D. Sắp xếp các sự kiện theo đúng trình tự đã xảy ra của nó.

Đáp án cần chọn là A: Lịch Sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo trình tự thời gian. Muốn hiểu và dựng lại lịch sử cần sắp xếp tất cả sự kiện theo đúng trình tự của nó. Để xác định được thời gian ta cần biết cách tính. (SGK Lịch Sử 6 – Trang 14).

Câu 6. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một

A. Thế kỉ.

B. Kỉ nguyên.

C. Thập kỉ.

D. Thiên niên kỉ.

Đáp án cần chọn là D: Một thiên niên kỉ = 1000 năm (SGK Lịch Sử 6 – Trang 15).

Câu 7. Theo Công lịch, 100 năm được gọi là một

A. Thế kỉ.

B. Thập kỉ.

C. Kỉ nguyên.

D. Thiên niên kỉ.

Đáp án cần chọn là A: Một thế kỉ = 100 năm (SGK Lịch Sử 6 – Trang 15).

Câu 8. Tương truyền, năm đầu tiên của Công nguyên là năm

A. Đức Phật ra đời.

B. Chúa Giê-su ra đời.

C. Loài vượn người xuất hiện.

D. Chúa Giê-su qua đời.

Đáp án cần chọn là B: Công lịch lấy năm ra đời của Chúa Giê-su – tương truyền là người sáng lập ra đạo Thiên Chúa, là năm đầu tiên của Công nguyên. (SGK Lịch Sử 6 – Trang 15).

Câu 9. Năm 2021 thuộc thế kỉ thứ bao nhiêu?

A. XX.

B. XIX.

C. XXI.

D. XXII.

Đáp án cần chọn là C: Theo các nhà làm lịch, trong trục thời gian giữa Trước Công nguyên (TCN) và Công nguyên (CN) không có số 0, chỉ có năm 1 TCN và CN. Vì vậy, thế kỉ thứ XXI bắt đầu vào năm 2000 và kết thúc vào năm 2100.

Câu 10. Năm 2000 TCN cách năm hiện tại (năm 2021) bao nhiêu năm?

A. 21 năm.

B. 4021 năm.

C. 1021 năm.

D. 3021 năm.

Đáp án cần chọn là B: 2000 + 2021 = 4021.

Câu 11. Cho sự kiện sau: Năm 3200 TCN nhà nước Ai Cập cổ đại ra đời. Em hãy cho biết, sự kiện này xảy ra cách năm hiện tại (2021) bao nhiêu năm?

A. 2031 năm.

B. 3021 năm.

C. 2121 năm.

D. 5221 năm.

Đáp án cần chọn là D: 3200 + 2021= 5021 năm.

Câu 12. Sự kiện Thục Phán lập ra nước Âu Lạc vào khoảng năm 208 TCN cách ngày nay (năm 2021) là bao nhiêu năm?

A. 2021 năm.

B. 1840 năm.

C. 2229 năm.

D. 2179 năm.

Đáp án cần chọn là C: 2021 + 208 = 2229 năm.

Câu 13. Một thế kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10 năm.

B. 100 năm.

C. 10.000 năm.

D. 1000 năm.

Đáp án cần chọn là B: Một thế kỉ = 100 năm

Câu 14. Một thập kỉ có bao nhiêu năm?

A. 10.000 năm.

B. 1.000 năm.

C. 100 năm.

D. 10 năm.

Đáp án cần chọn là D: Một thập kỉ = 10 năm

Câu 15. Ngày lễ nào ở Việt Nam được tổ chức theo dương lịch?

A. Giỗ Tổ Hùng vương.

B. Tết Trung thu.

C. Tết nguyên tiêu.

D. Quốc khánh.

Đáp án cần chọn là D: Ở Việt Nam, ngày Quốc khánh (2/9 hằng năm) được tổ chức theo dương lịch.

Phần tiếp:

Câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 Bài 4 có đáp án: Nguồn gốc loài người

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Lịch sử lớp 6 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật