Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 16 có đáp án: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết (tiếp)

24/11/2021 11:11

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 16 có đáp án chính xác

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 16 có đáp án: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết (tiếp)

Câu 1: Khi nói về tim, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải…

B. Thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ.

C. Thành tim dày sẽ tạo áp lực để đẩy máu vào động mạch.

D. Nhờ có van tim nên máu di chuyển một chiều từ động mạch đến tâm thất xuống tâm nhĩ.

D sai vì máu không đi từ động mạch vào tâm thất mà luôn từ tâm thất đi vào động mạch

Câu 2: Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng nuôi dưỡng tim ?

A. Động mạch dưới đòn

B. Động mạch dưới cằm

C. Động mạch vành

D. Động mạch cảnh trong

Động mạch vành: làm nhiệm vụ dẫn máu nuôi tim

Câu 3: Ở tim người, tại vị trí nào dưới đây không xuất hiện van ?

A. Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải

B. Giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải

C. Giữa tâm thất trái và động mạch chủ

D. Giữa tâm nhĩ trái và tâm thất trái

Giữa tĩnh mạch chủ và tâm nhĩ phải không xuất hiện van.

Câu 4: Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ?

A. Tĩnh mạch phổi

B. Động mạch chủ

C. Tĩnh mạch chủ

D. Động mạch phổi

Tâm thất phải bơm máu cho động mạch phổi đi trao đổi khí ở phổi.

Câu 5: Máu mang ôxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thế được xuất phát từ ngăn nào của tim?

A. Tâm nhĩ trái

B. Tâm nhĩ phải

C. Tâm thất phải

D. Tâm thất trái

Máu mang ôxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thế được xuất phát từ tâm thất trái.

Câu 6: Loại mạch máu nào làm nhiệm vụ dẫn máu từ tâm thất phải lên phổi?

A. Động mạch phổi

B. Động mạch chủ

C. Tĩnh mạch chủ

D. Tĩnh mạch phổi

Tâm thất phải bơm máu cho động mạch phổi đi trao đổi khí ở phổi.

Câu 7: Khi nói về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Van động mạch luôn mở, chỉ đóng khi tâm thất co.

B. Van 3 lá luôn đóng, chỉ mở khi tâm thất trái co.

C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại.

D. Khi tâm thất phải co, van 3 lá sẽ mở ra.

Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại để toàn bộ máu từ tâm thất chuyển lên động mạch chủ, không bị lọt vào tâm nhĩ.

Câu 8: Ở người, loại mạch nào là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào ?

A. Mao mạch

B. Động mạch

C. Tĩnh mạch

D. Tất cả các phương án còn lại

Mao mạch là nơi xảy ra sự trao đổi chất với tế bào.

Câu 9: Mao mạch có điểm gì đặc biệt để tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào?

A. Phân nhánh dày đặc đến từng tế bào

B. Vận tốc dòng máu chảy rất chậm

C. Thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì

D. Tất cả các phương án còn lại

Mao mạch có đặc điểm vận tốc dòng máu chảy rất chậm, thành mạch chỉ được cấu tạo bởi một lớp biểu bì, phân nhánh dày đặc đến từng tế bào nhằm tăng hiệu quả trao đổi chất với tế bào.

Câu 10: Ta có thể nhìn thấy loại mạch máu nào ở dưới da?

A. Động mạch

B. Tĩnh mạch

C. Mao mạch

D. Cả A, B và C.

Ta có thể nhìn thấy tĩnh mạch ở dưới da.

Câu 11: Ở người bình thường, trung bình mỗi chu kì thì tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong bao lâu?

A. 0,3 giây

B. 0,4 giây

C. 0,5 giây

D. 0,1 giây

Tim nghỉ hoàn toàn 0,4 giây

Câu 12: Ở người bình thường, thời gian tâm thất nghỉ trong mỗi chu kì tim là bao lâu?

A. 0,4 giây

B. 0,6 giây

C. 0,5 giây

D. 0,3 giây

Tâm thất làm việc 0,3 giây, nghỉ 0,5 giây

Câu 13: Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào?

A. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung

B. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co

C. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co

D. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung

Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự: pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung.

Câu 14: Ở người bình thường, trung bình mỗi phút tim đập bao nhiêu lần?

A. 85 lần

B. 75 lần

C. 90 lần

D. 60 lần

Một phút có 75 chu kỳ co giãn tim (nhịp tim)

Câu 15: Nếu tim đập càng nhanh thì:

A. Thời gian co tim càng rút ngắn

B. Thời gian nghỉ không thay đổi

C. Lượng máu vận chuyển trong mạch càng lớn

D. Cả A và B đúng

Nếu tìm đập càng nhanh thì thời gian co tim càng rút ngắn, số nhịp tim trong một phút càng cao.

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 16 có đáp án: Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật