Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 20 có đáp án: Hô hấp và các cơ quan hô hấp (tiếp)

24/11/2021 11:37

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 20 có đáp án chính xác

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 20 có đáp án: Hô hấp và các cơ quan hô hấp (tiếp)

Câu 1: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?

A. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi

B. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic

C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic

D. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ

Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônic.

Câu 2: Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào?

A. Trao đổi khí ở phổi

B. Trao đổi khí ở tế bào

C. Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường

D. Cả A, B và C

Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu:

+ Sự thở: trao đổi khí ở phổi với môi trường.

+ Trao đổi khí ở phổi: CO2 từ máu vào tế bào phổi, O2 từ tế bào phổi vào máu.

+ Trao đồi khí ở tế bào: O2 từ máu vào tế bào, CO2 từ tế bào vào máu.

Câu 3: Hoạt động hô hấp có vai trò gì?

A. Làm sạch và làm ẩm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại

B. Cung cấp ôxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ

C. Thải loại khí cacbônic ra khỏi cơ thể

D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường

Hoạt động hô hấp có vai trò đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường.

Câu 4: Nói sự sống gắn liền với sự thở vì

A. mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng.

B. khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết.

C. thải CO2 và nước sinh ra trong quá trình ôxi hoá ở tế bào.

D. lấy ôxi vào để ôxi hoá chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cần cho sự sống.

Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết → sự sống gắn liền với sự thở.

Câu 5: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?

A. Thanh quản

B. Thực quản

C. Phế quản

D. Khí quản

Thực quản không thuộc hệ hô hấp.

Câu 6: Loại sụn nào dưới đây có vai trò đậy kín đường hô hấp khi chúng ta nuốt thức ăn?

A. Sụn thanh thiệt

B. Sụn giáp

C. Sụn nhẫn

D. Tất cả các phương án còn lại

Thanh thiệt là một cái nắp sụn nhỏ nằm ở dưới đáy lưỡi có nhiệm vụ ngăn không cho thức ăn đi lạc vào khí quản khi nuốt

Câu 7: Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C?

A. 20 – 25 vòng sụn

B. 15 – 20 vòng sụn

D. 25 – 30 vòng sụn

C. 10 – 15 vòng sụn

Khí quản người được tạo thành bởi 15 – 20 vòng sụn khuyết hình chữ C

Câu 8: Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác?

A. Khí quản

B. Thanh quản

C. Phế quản

D. Phổi

Thanh quản ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò phát ra âm thanh.

Câu 9: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với

A. Họng và thanh quản

B. Họng và phế quản.

C. Phế quản và mũi

D. Thanh quản và phế quản.

Khí quản là bộ phận nối liền với thanh quản và phế quản

Câu 10: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?

A. Thanh quản

B. Phế quản

C. Khí quản

D. Họng

Họng có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại.

Câu 11: Đường dẫn khí có chức năng gì?

A. Trao đổi khí ở phổi và tế bào.

B. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường.

C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi.

D. Bảo vệ hệ hô hấp.

Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi.

Câu 12: Không khí được sưởi ấm tại khoang mũi là nhờ

A. Có lưới mao mạch dày đặc.

B. Trong mũi có nhiêu lông mũi.

C. Có lớp niêm mạc tiết ra các chất nhầy.

D. Cánh mũi rộng và dày.

Bên trong khoang mũi có lưới mao mạch dày đặc → làm ấm không khí.

Câu 13: Phổi người trưởng thành có khoảng

A. 800 – 900 triệu phế nang.

B. 200 – 300 triệu phế nang.

C. 700 – 800 triệu phế nang

D. 500 – 600 triệu phế nang

Phổi người trưởng thành có khoảng 700 – 800 triệu phế nang.

Câu 14: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700 – 800 triệu phế nang?

A. Nhằm tăng lượng khí hít vào

B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí

C. Giúp thở sâu hơn.

D. Tăng tính đàn hồi của mô phổi.

Phổi phải có số lượng phế nang lớn → Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí.

Câu 15: Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi mấy lớp màng ?

A. 3 lớp

B. 4 lớp

C. 2 lớp

D. 1 lớp

Mỗi lá phổi được bao bọc bên ngoài bởi 2 lớp màng

Câu 16: Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là

A. Lá thành.

B. Phế nang.

C. Phế quản

D. Lá tạng.

Lớp màng ngoài của phổi còn có tên gọi khác là lá thành.

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 20 có đáp án: Hô hấp và các cơ quan hô hấp

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật