Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 36 có đáp án: Tiêu chuẩn ăn uống

25/11/2021 14:23

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 36 có đáp án chính xác nhất

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 36 có đáp án: Tiêu chuẩn ăn uống

Câu 1: Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?

   A. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.

   B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động

   C. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

   D. Tất cả các đáp án trên

Bữa ăn hợp lí dựa trên nhu cầu cơ thể nhằm đáp ứng các yêu cầu: cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu, đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động, thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh

Câu 2: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào yếu tố nào?

   A. Giới tính, lứa tuổi

   B. Môi trường, khí hậu

   C. Khả năng lao động

   D. Tất cả các đáp án trên

Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể.

Câu 3: Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?

   A. Suy dinh dưỡng

   B. Giảm thị lực

   C. Đau dạ dày

   D. Tiêu hóa kém

Ăn uồng không đầy đủ -> Tình trạng suy dinh dưỡng, nhất là ở trẻ em.

Câu 4: Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

   A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   C. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   D. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Giải thích: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người lớn (người lớn 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày) vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.

Câu 5: Năng lượng cần thiết của người lớn trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?

   A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   B. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   C. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

   D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày

Ở người lớn cơ thể đã phát triển đầy đủ nên năng lượng chỉ cần dùng cho các hoạt động sống, nên nhu cầu ít hơn trẻ em (ở trẻ em là 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày)

Câu 6: Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người việt?

   A. Ngũ cốc => rau củ => trái cây => cá, thịt, sữa… => dầu mỡ => đường => muối

   B. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa… => dầu mỡ => đường => muối

   C. Ngũ cốc => cá, thịt, sữa…=> rau củ => trái cây => dầu mỡ => đường => muối

   D. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa… => dầu mỡ => đường => muối

Sự sắp xếp đó phụ thuộc vào thành phần các chất và năng lượng chứa trong đó (trong đó, các loại ngũ cốc có giá trịnh dinh dưỡng cao nhất)

Câu 7: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở?

   A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn

   B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn

   C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn

   D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể

Giá trịnh dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào thành phần sinh dưỡng của các chất và năng lượng chứa trong nó => cần phối hợp các loại thức ăn hợp lí để cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Câu 8: Những nguyên tắc khi lập khẩu phần ăn?

   A. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

   B. Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

   C. Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

   D. Tất cả các đáp án trên

Giải thích: Những nguyên tấc lập khẩu phần:

   + Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

   + Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

   + Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.

Câu 9: Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?

   A. Đồ ăn nhanh

   B. Nước uống có ga

   C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột

   D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh

Người béo phì nên hạn chế tinh bột, các đồ ăn chiên, đồ uống có ga,… vì chúng rất nhiều chất béo và nhiều năng lượng.

Câu 10: Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?

   A. Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

   B. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn

   C. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ

   D. Tất cả các đáp án trên

Sữa mẹ là thức ăn hoàn chỉnh nhất, thích hợp nhất đối với trẻ, vì trong sữa mẹ có đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết như: đạm, đường, mỡ, vitamin và muối khoáng với tỉ lệ thích hợp, phù hợp cho sự hấp thụ và phát triển cơ thể trẻ. Bú mẹ, trẻ sẽ lớn nhanh, phòng nguy cơ suy dinh dưỡng.

Sữa mẹ chứa nhiều chất kháng khuẩn, tăng cường sức đề kháng cho trẻ, chống các bệnh đường ruột và bệnh nhiễm khuẩn.

Câu 11: Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

1. Giới tính

2. Độ tuổi

3. Hình thức lao động

4. Trạng thái sinh lí của cơ thể

A. 1, 2, 3, 4

B. 1, 2, 3

C. 1, 2, 4

D. 2, 3, 4

Nhu cầu dinh dưỡng của con người phụ thuộc vào cả 4 yếu tố:

1. Giới tính

2. Độ tuổi

3. Hình thức lao động

4. Trạng thái sinh lí của cơ thể

Câu 12: Đối tượng nào dưới đây thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại?

A. Nhân viên văn phòng

B. Phiên dịch viên

C. Vận động viên đấm bốc

D. Lễ tân

Vận động viên đấm bốc thường có nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các đối tượng còn lại do hoạt động thể chất ở cường độ cao hơn.

Câu 13: Nhu cầu về loại thức ăn nào dưới đây ở trẻ em thường cao hơn người lớn?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Gluxit

C. Prôtêin

D. Lipit

Nhu cầu về prôtêin ở trẻ em thường cao hơn người lớn

Câu 14: Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân nào sau đây?

A. Mắc phải một bệnh lý nào đó

B. Lười vận động

C. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng: sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…

D. Tất cả các phương án còn lại

Trẻ em có thể bị béo phì vì:

- Mắc phải một bệnh lý nào đó

- Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng: sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…

- Lười vận động

Câu 15: Vì sao ở các nước đang phát triển, trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao?

A. Vì ở những nước này, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em.

B. Vì ở những nước này, động thực vật không tích luỹ đủ các chất dinh dưỡng do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, kết quả là khi sử dụng các động thực vật này làm thức ăn, trẻ sẽ bị thiếu hụt một số chất.

C. Vì ở những nước này, trẻ em chịu ảnh hưởng của tình trạng ô nhiễm không khí nên khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng gặp nhiều cản trở.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Ở những nước đang phát triển, do đời sống kinh tế còn khó khăn nên khẩu phần ăn của trẻ em không chứa đầy đủ các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển của các em dẫn đến trẻ em bị suy dinh dưỡng thường chiếm tỉ lệ cao.

Câu 16: Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra bao nhiêu năng lượng?

A. 5,1 kcal

B. 4,3 kcal

C. 9,3 kcal

D. 4,1 kcal

Một gam lipit khi được ôxi hoá hoàn toàn sẽ giải phóng ra 9,3 kcal.

Câu 17: Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm?

A. Dứa gai

B. Trứng gà

C. Cải ngọt

D. Bánh đa

Trứng gà giàu chất đạm.

Câu 18: Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong

A. Một bữa.

B. Một đơn vị thời gian.

C. Một tuần.

D. Một ngày.

Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

Câu 19: Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây?

A. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

B. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

C. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

D. Tất cả các phương án còn lại

Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ các nguyên tắc:

- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng

- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin

- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể

Câu 20: Vì sao trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi?

1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.

3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.

A. 1, 2, 3

B. 1, 2

C. 1, 3

D. 2, 3

Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi vì:

- Những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.

- Những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 36 có đáp án: Tiêu chuẩn ăn uống (tiếp)

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật