Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 38 có đáp án: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

25/11/2021 14:34

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 38 có đáp án chính xác nhất

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 38 có đáp án: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu

Câu 1: Quá trình bài tiết không thải chất nào dưới đây?

   A. Chất độc

   B. Chất cặn bã

   C. Chất dinh dưỡng

   D. Nước tiểu

Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã, chất độc hại và chất thừa ra môi trường ngoài cơ thể.

Câu 2: Vai trò chính của quá trình bài tiết?

   A. Làm cho môi trường trong cơ thể ổn định

   B. Đảm bảo các chất dinh dưỡng trong cơ thể luôn được đổi mới

   C. Thanh lọc cơ thê, loại bỏ chất dinh dưỡng dư thừa

   D. Giúp giảm cân.

Bài tiết làm cho môi trường trong cơ thể được ổn định, không bị nhiễm độc.

Câu 3: Các sản phẩm thải được lấy từ?

   A. Các hoạt động trao đổi chất của tế bào

   B. Các hoạt động trao đổi chất của cơ thể

   C. Từ các hoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng

   D. Tất cả các đáp án trên

Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ chính các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (C02, nước tiểu, mồ hôi,...), hoặc từ hoạt động tiêu hoá đưa vào cơ thể một số chất quá liều lượng (các chất thuốc, các ion, côlestêrôn,..)

Câu 5: Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

   A. Chỉ tạo ra các chất cặn bã và dư thừa

   B. Chỉ tạo ra các chất cần thiết cho tế bào  

   C. Tạo ra các chất cần thiết cho tế bào và các chất cạn bã dư thừa để loại ra khỏi cơ thể

   D. Tạo ra CO2 cung cấp cho các hoạt động của cơ thể và tế bào, loại bỏ các chất thải không hòa tan trong máu

Quá trình trao đổi chất của tế bào tạo ra các sản phẩm cần thiết cho tế bào, đồng thời tạo ra các chất cạn bã và dư thừa để loại bỏ ra ngoài môi trường.

Câu 6: Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu bao gồm

   A. Thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái

   B. Thận và ống đái

   C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

   D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái, phổi, da

Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bong đái và ống đái.

Câu 7: Đơn vị chức năng của thận bao gồm

   A. Cầu thận, nang cầu thận, bể thận

   B. Cầu thận, ống góp, bể thận

   C. Cầu thận, ống góp, nang cầu thận, bể thận

   D. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận

Mỗi đơn vị chức năng gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.

Câu 8: Người nào thường có nguy cơ chạy thận nhân tạo cao nhất?

   A. Những người bị tại nạn giao thông

   B. Những người hiến thận  

   C. Những người bị suy thận

   D. Những người hút nhiều thuốc lá

Người bị suy thận thì chức năng thận kém nên không thể lọc chất độc trong cơ thể dẫn đến tồn đọng độc chất gây bệnh, buộc phải chạy thận nhân tạo

Câu 9: Nguyên nhân gây ra bệnh sỏi thận?

   A. Ăn uống không lành mạnh

   B. Thường xuyên nhịn đi vệ sinh

   C. Lười vận động

   D. Tất cả các đáp án trên

Nguyên nhân gây bệnh chủ yếu xuất phát từ những thói quen ăn uống, thói quen sinh hoạt hàng ngày của ta.

Câu 10: Ở người bị suy thận, phải lọc máu khi nào?

   A. Khi vừa mới bị bệnh

   B. 5 tháng sau khi mắc bệnh

   C. 2 năm sau khi mắc bênh

   D. Suy thận giai đoạn cuối

Khi đó, thận chỉ hoạt động 10-15% bình thường => không thể loại bỏ chất thải hoặc dịch dư thừa từ máu.

Câu 11: Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là

A. Bóng đái.

B. Thận.

C. Ống dẫn nước tiểu.

D. Ống đái.

Thận giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu.

Câu 12: Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết?

A. Ruột già

B. Thận

C. Da

D. Phổi

Ruột già không tham gia vào hoạt động bài tiết.

Câu 13: Ý nghĩa của sự bài tiết là gì?

A. Làm cho các chất cặn bã, chất độc không kịp gây hại cho cơ thể

B. Đảm bảo sự ổn định các thành phần của môi trường trong

C. Giúp cho sự trao đổi chất của cơ thể diễn ra bình thường

D. Cả A, B và C.

- Vai trò của hệ bài tiết:

+ Giúp cơ thể thải các chất độc hại ra ngoài.

+ Nhờ hoạt động hệ bài tiết mà tính chất môi trường bên trong cơ thể luôn ổn định → hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

Câu 14: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan nào?

A. Cầu thận, thận, bóng đái.

B. Thận, ống thận, bóng đái.

C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

D. Thận, bóng đái, ống đái.

Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.

Câu 15: Cấu tạo của thận gồm

A. phần vỏ, phần tủy, bể thận.

B. phần vỏ, phần tủy với các đơn vị chức năng cùng ống góp, bể thận.

C. phần vỏ, phần tủy, bóng đái.

D. phần vỏ, phần tủy, ống dẫn nước tiểu.

Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và bể thận.

Câu 16: Sản phẩm bài tiết của thận là gì?

A. Nước mắt

B. Nước tiểu

C. Mồ hôi

D. Phân

Sản phẩm bài tiết của thận là nước tiểu.

Câu 17: Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng?

A. Một tỉ

B. Một nghìn

C. Một triệu

D. Một trăm

Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng một triệu đơn vị chức năng.

Câu 18: Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây?

A. Ống góp

B. Cầu thận

C. Nang cầu thận

D. Ống thận

Đơn vị chức năng của thận không bao gồm ống góp.

Câu 19: Cầu thận được tạo thành bởi

A. một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau.

B. hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau.

C. một búi mao mạch dày đặc.

D. một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.

Cầu thận được tạo thành bởi một búi mao mạch dày đặc…

Câu 20: Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ?

A. Ống thận

B. Ống góp

C. Cầu thận

D. Nang cầu thận

Ống góp nằm chủ yếu ở phần tuỷ.

Câu 21: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?

A. Ống dẫn nước tiểu

B. Ống đái

C. Ống góp

D. Ống thận

Ống dẫn nước tiểu có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái

Câu 22: Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ?

A. Bàng quang

B. Ống dẫn nước tiểu

C. Thận

D. Tất cả các phương án còn lại

Bàng quang nằm liền sát với ống đái.

Câu 23: Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau: Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).

A. 70%

B. 80%

C. 90%

D. 60%

Ở người, thận thải khoảng 90% các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu

Đáp án cần chọn là: C

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 38 có đáp án: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu (tiếp)

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật