Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 4 có đáp án (phần tiếp)

24/11/2021 08:23

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 4 có đáp án chính xác

Câu 1: Khi nói về mô, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Gồm những tế bào đảm nhiệm những chức năng khác nhau

B. Các tế bào trong một mô không phân bố tập trung mà nằm rải rác khắp cơ thể

C. Chưa biệt hóa về cấu tạo và chức năng

D. Gồm những tế bào có cấu tạo giống nhau

Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định

Câu 2: Mô là

A. tập hợp các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

B. tập hợp các cấu trúc có cùng chức năng.

C. tập hợp các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. tập hợp các tế bào có chức năng bảo vệ.

Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.

Câu 3: Mô là gì?

A. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có hình dạng giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.

B. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định.

C. Mô là tập hợp gồm các tế bào khác nhau, thực hiện chức năng khác nhau.

D. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.

Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.

Câu 4: Dựa trên cơ sở nào mà người ta phân chia các loại mô chính trong cơ thể?

A. Cấu trúc

B. Tính chất

C. Chức năng

D. Cả A và C

Dựa trên cấu trúc và chức năng của mô, người ta phân chia được các loại mô chính trong cơ thể.

Câu 5: Trong cơ thể người có mấy loại mô chính ?

A. 5 loại

B. 2 loại

C. 4 loại

D. 3 loại

Trong cơ thể người có 4 loại mô chính

Câu 6: Các loại mô chính trong cơ thể người là:

A. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết, mô xương và mô máu.

B. Mô cơ, mô mỡ, mô liên kết và mô thần kinh.

C. Mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.

D. Mô cơ, mô xương, mô liên kết và mô thần kinh.

Các loại mô chính trong cơ thể người là: mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết và mô thần kinh.

Câu 7: Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

A. Gồm các tế bào chết, hóa sừng, có vai trò chống thấm nước

B. Gồm những tế bào trong suốt, có vai trò xử lý thông tin

C. Gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

D. Gồm các tế bào nằm rời rạc với nhau, có vai trò dinh dưỡng

Các mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

Câu 8: Mô biểu bì có đặc điểm

A. gồm các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

B. gồm các cấu trúc có cùng chức năng.

C. gồm các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

D. gồm các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết

Câu 9: Mô biểu bì có đặc điểm chung là:

A. Xếp xít nhau phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan

B. Liên kết các tế bào nằm rải rác trong cơ thể

C. Có khả năng co dãn tạo nên sự vận động.

D. Tiếp nhận kích thích và xử lý thông tin.

Các mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể hoặc lót trong các cơ quan.

Câu 10: Đặc điểm của mô biểu bì là

A. các tế bào xếp sít nhau

B. các tế bào gối lên nhau

C. các tế bào ngăn cách nhau bởi các khoảng gian bào

D. các tế bào nối đuôi nhau thành dải

Đặc điểm của mô biểu bì là các tế bào xếp xít nhau.

Câu 11: Các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể lót trong các cơ quan là

A. mô biểu bì.

B. mô cơ.

C. mô thần kinh

D. mô liên kết

Các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể lót trong các cơ quan là mô biểu bì.

Câu 12: Mô liên kết gồm

A. các tế bào liên kết rải rác trong chất nền, có chức năng tạo ra bộ khung cơ thể, neo giữ các cơ quan.

B. các cấu trúc trong tế bào có cấu tạo gần giống nhau.

C. các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhất định.

D. các tế bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

Mô liên kết gồm: các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền.

Có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.

Câu 13: Mô liên kết có cấu tạo.

A. gồm tế bào và phi bào (sợi đàn hồi, chất nền)

B. Các tế bào dài, tập trung thành bó

C. Chủ yếu là tế bào có nhiều hình dạng khác nhau

D. Các tế bào ngắn không có phi bào

Mô liên kết gồm: các tế bào nằm rải rác trong phi bào (sợi đàn hồi, chất nền).

Câu 14: Máu được xếp vào loại mô gì?

A. Mô cơ

B. Mô thần kinh

C. Mô liên kết

D. Mô biểu bì

Máu được xếp vào loại mô liên kết.

Câu 15: Dựa vào phân loại, em hãy cho biết mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại ?

A. Mô máu

B. Mô cơ trơn

C. Mô xương

D. Mô mỡ

Mô cơ trơn không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại, vì mô máu, mô xương và mô mỡ đều là mô liên kết.

Câu 16: Mô cơ ở người được phân chia thành mấy loại?

A. 5 loại

B. 4 loại

C. 3 loại

D. 2 loại

Mô cơ ở người được phân chia thành 3 loại.

Câu 17: Mô cơ có mấy loại :

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Mô cơ ở người được phân chia thành 3 loại.

Câu 18: Mô cơ gồm các loại:

A. Mô cơ vân, mơ cơ trơn, mô xương

B. Mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim

C. Mô cơ vân, mơ cơ trơn, mô sụn

D. Mô cơ vân, mô cơ trơn, mô mỡ

Mô cơ ở người được phân chia thành 3 loại: mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim.

Câu 19: Mô cơ gồm

A. Các mô cơ trơn.

B. Các mô cơ tim

C. Các mô cơ vân

D. Cả A, B và C.

Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn.

Câu 20: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ có một nhân

B. Gắn với xương

C. Có vân ngang

D. Hình thoi, nhọn hai đầu

Loại trừ B, C, D.

A. Tế bào cơ trơn có một nhân và tế bào cơ tim có một hoặc vài nhân.

Câu 21: Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa cơ vân và cơ trơn?

A. Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan

B. Tế bào cơ vân có nhiều nhân, tế bào cơ trơn có một nhân

C. Tế bào cơ vân có các vân ngang, tế bào cơ trơn không có

D. Cơ trơn co rút không tuỳ ý, cơ vân co rút tuỳ ý.

Cơ trơn co rút không theo ý thức, cơ vân co rút theo ý thức.

Câu 22: Nơron là tên gọi khác của

A. tế bào cơ vân.

B. tế bào thần kinh.

C. tế bào xươn

D. tế bào thần kinh đệm.

Nơron là tên gọi khác của tế bào thần kinh.

Câu 23: Tế bào thần kinh còn được gọi là gì?

A. Tổ chức thần kinh đệm

B. Nơron.

C. Sợi trục và sợi nhánh.

D. Sợi nhánh

Nơron là tên gọi khác của tế bào thần kinh.

Câu 24: Cấu tạo sợi nhánh và sợi trục của nơron khác nhau căn bản nhất ở điểm nào?

A. Sợi nhánh là loại tua ngắn, sợi trục là loại tua dài.

B. Sợi trục có bao miêlin, sợi nhánh không có

C. Xung thần kinh bao giờ cũng đi từ sợi nhánh vào thân nơron và từ thân nơron ra sợi trục

D. Sợi nhánh có thể gồm nhiều sợi, sợi trục chỉ gồm một sợi

Sợi nhánh là loại tua ngắn, phân nhánh còn sợi trục là loại tua dài

Câu 25: Khi nói về sự tạo thành xinap, nhận định nào dưới đây là đúng ?

1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron khác

3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của nơron khác

4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron với cơ quan phản ứng

A. 1, 4

B. 1, 3, 4

C. 2, 3

D. 2, 4

Nhận định đúng là 1, 4.

Câu 26: Trong cơ thể mô thần kinh có chức năng gì?

A. Nâng đỡ, liên hệ.

B. Co, dãn

C. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

D. Tiếp nhận, trả lời các kích thích.

Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.

Câu 27: Mô thần kinh có chức năng :

A. Điều hoà hoạt động của các cơ quan

B. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng

C. Liên kết cơ quan trong cơ thể với nhau

D. Bảo vệ nâng đỡ cơ thể.

Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.

Câu 28: Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng gì ?

A. Co, dãn.

B. Bảo vệ, hấp thụ, bài tiết

C. Tiếp nhận, trả lời các kích thích.

D. Nâng đỡ, liên hệ.

Trong cơ thể mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, bài tiết.

Câu 29: Chức năng của mô biểu bì là:

A. Bảo vệ, hấp thu và bài tiết

B. Tham gia chức năng vận động cơ thể

C. Nuôi dưỡng cơ thể

D. Tất cả A, B, C đều đúng

Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, bài tiết.

Câu 30: Chức năng của mô biểu bì là :

A. Bảo vệ và nâng đỡ cơ thể

B. Bảo vệ, hấp thụ và tiết các chất

C. Co giãn và che chở cho cơ thể

D. Giúp các cơ quan hoạt động dễ dàng.

Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, bài tiết.

Câu 30: Mô liên kết có chức năng:

A. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan

B. Co giãn và che chở cơ thể

C. Bảo vệ, hấp thụ, tiết

D. Điều hoà hạt động của các cơ quan.

Mô liên kết có chức năng nâng đỡ và liên kết các cơ quan.

Câu 31: Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan?

A. Mô biểu bì

B. Mô cơ

C. Mô thần kinh

D. Mô liên kết

Mô liên kết có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan.

Câu 32: Mô liên kết có chức năng.

A. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan

B. Co giãn và che chở cơ thể

C. Điều hoà hạt động của các cơ quan.

D. Bảo vệ, hấp thụ, tiết

Mô liên kết có chức năng nâng đỡ và liên kết các cơ quan.

Câu 33: Cơ vân có đặc điểm

A. các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

B. tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

C. tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

D. tế bào ngắn, không có nhân.

Cơ vân có đặc điểm các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

Câu 34: Mô cơ vân có đặc điểm:

A. Tế bào hình sợi.

B. Tế bào thuôn nhọn hai đầu.

C. Gồm nhiều sợi cơ có vân ngang.

D. Tế bào không có vân ngang.

Cơ vân có đặc điểm các tế bào dài, có nhiều sợi cơ, có vân ngang.

Câu 35: Loại cơ co rút tự ý là:

A. Cơ tim

B. Cơ trơn

C. Cơ vân

D. Cả A, B và C

Cơ vân có khả năng co rút tự ý.

Câu 36: Cơ trơn có đặc điểm

A. các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

B. tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

C. tế bào ngắn, không có nhân.

D. tế bào phân nhánh, có 1 nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

Cơ trơn có đặc điểm tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 37: Tế bào có hình thoi và chỉ có một nhân là đặc điểm của loại mô nào?

A. Mô cơ tim

B. Mô cơ vân

C. Mô cơ trơn

D. Mô liên kết

Cơ trơn có đặc điểm tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

Câu 38: Tế bào cơ tim gồm

A. tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

B. các tế bào dài, có nhiều nhân, có vân ngang.

C. tế bào phân nhánh, có nhiều nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

D. tế bào ngắn, không có nhân.

Tế bào cơ tim gồm tế bào phân nhánh, có nhiều nhân và nối với nhau bằng các đĩa nối.

Câu 39: Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động. Đây là chức năng của loại mô nào sau đây?

A. Mô cơ

B. Mô biểu bì

C. Mô thần kinh

D. Mô liên kết

Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động là của mô cơ.

Câu 40: Mô thần kinh có cấu tạo

A. gồm các tế bào chuyên hoá, có cấu tạo giống nhau và đảm nhận những chức năng nhát định.

B. gồm các tế bào thẩn kinh gọi là các nơron và các tế bào thẩn kinh đệm.

C. gồm các tí bào xếp sít nhau có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.

D. gồm các cấu trúc có cùng chức năng.

Mô thần kinh có cấu tạo gồm các tế bào thẩn kinh gọi là các nơron và các tế bào thẩn kinh đệm.

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 4 có đáp án: Mô

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật