Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 9 có đáp án: Cấu tạo và tính chất của cơ (phần tiếp)

24/11/2021 10:27

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 9 có đáp án chính xác nhất Cấu tạo và tính chất của cơ

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 9 có đáp án: Cấu tạo và tính chất của cơ (phần tiếp)

Câu 1: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu cơ?

A. 400 cơ

B. 600 cơ

C. 500 cơ

D. 800 cơ

Cơ thể người có khoảng 600 cơ

Câu 2: Số lượng cơ trên mỗi cơ thể người vào khoảng;

A. 600 cơ

B. 500 cơ

C. 300 cơ

D. 400 cơ

Cơ thể người có khoảng 600 cơ

Câu 3: Chọn từ thích hợp để điền vào dấu ba chấm trong câu sau : Mỗi … là một tế bào cơ.

A. Tiết cơ

B. Bó cơ

C. Tơ cơ

D. Sợi cơ

Mỗi sợi cơ là một tế bào cơ

Câu 4: Sợi cơ gồm

A. nhiều bó cơ.

B. nhiều tơ cơ.

C. tơ cơ mảnh.

D. nhiếu sợi cơ.

Mỗi sợi cơ gồm nhiều tơ cơ.

Câu 5: Cấu tạo của tế bào cơ:

A. Các tơ cơ xếp xen kẽ nhau

B. Gồm các tơ cơ

C. Có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày

D. Cả 3 ý trên

Tế bào cơ gồm các tơ cơ, có 2 loại là tơ cơ mảnh và tơ cơ dày, các tơ cơ xếp xen kẽ nhau.

Câu 6: Bắp cơ gồm...

A. Một sợi cơ.

B. Nhiều bó cơ.

C. Nhiều tơ cơ.

D. Các tơ cơ mảnh.

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.

Câu 7: Mỗi bắp cơ gồm nhiều:

A. Tiết cơ

B. Bó cơ

C. Đĩa sáng tối

D. Sợi cơ

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ.

Câu 8: Cấu tạo của bắp cơ:

A. Bên ngoài là màng liên kết

B. Gồm nhiều bó cơ

C. Mỗi bó gồm nhiều sợi

D. Cả 3 ý trên

Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm nhiều sợi cơ, bên ngoài là màng liên kết

Câu 9: Khi nói về cơ chế co cơ, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ dài ra.

B. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ ngắn lại.

C. Khi cơ co, tơ cơ dày xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ mảnh làm cho tế bào cơ dài ra.

D. Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Câu 10: Do đâu khi cơ co, tế bào cơ ngắn lại?

A. Do các tơ cơ mảnh, co ngắn làm cho các đĩa sáng ngăn lại

B. Do các tơ cơ dày ngắn làm cho đĩa tối co ngăn

C. Do sự trượt lên nhau của các tơ cơ.

D. Do tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại khiến tế bào cơ co ngắn.

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Câu 11: Khi cơ co thì bắp cơ ngắn lại và to về bề ngang là do .

A. Một đầu cơ to và một đầu cố định

B. Vân tối dày lên

C. Các tơ mảnh xuyên xâu vào vùng tơ dày làm vân tối ngắn lại.

D. Cả A, B và C

Khi cơ co, tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho tế bào cơ ngắn lại.

Câu 12: Bắp cơ vân có hình dạng như thế nào ?

A. Hình đĩa

B. Hình trụ

C. Hình cầu

D. Hình thoi

Bắp cơ vân có hình thoi

Câu 14: Bắp cơ có hình dạng như thế nào?

A. Màng liên kết bao ngoài

B. Hai đầu thuôn, bụng to.

C. Sợi tập hợp thành bó

D. Hình chữ nhật

Bắp cơ vân có hình thoi, hai đầu thuôn, bụng to.

Câu 15: Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là

A. co và dãn

B. phồng và xẹp

C. kéo và đẩy

D. gấp và duỗi

Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.

Câu 16: Tính chất của cơ là

B. Có khả năng co.

A. Bám vào hai xương.

C. Có khả năng dãn

D. Co và dãn.

Cơ có hai tính chất cơ bản, đó là co và dãn.

Câu 17: Trong tế bào cơ, tiết cơ là

A. Phần tơ cơ nằm liền sát hai bên một tấm Z.

B. Phần tơ cơ nằm trong một tấm Z

C. Phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.

D. Phần tơ cơ nằm trong một tế bào cơ (sợi cơ).

Tiết cơ là phần tơ cơ nằm giữa hai tấm Z.

Câu 18: Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp nào dưới đây ?

A. Mỏi cơ

B. Liệt cơ

C. Xơ cơ

D. Viêm cơ

Cơ sẽ bị duỗi tối đa trong trường hợp liệt cơ

Câu 19: Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ

A. Co duỗi ngẫu nhiên

B. Co duỗi đối kháng

C. Cùng duỗi

D. Cùng co.

Trong cử động gập cánh tay, các cơ ở hai bên cánh tay sẽ co duỗi đối kháng.

Câu 20: Tơ cơ gồm có mấy loại?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Tơ cơ gồm có 2 loại

Câu 21: Trong sợi cơ, các loại tơ cơ sắp xếp như thế nào ?

A. Xếp song song và xen kẽ nhau

B. Xếp chồng gối lên nhau

C. Xếp nối tiếp nhau

D. Xếp vuông góc với nhau

Trong sợi cơ, các loại tơ cơ xếp song song và xen kẽ nhau

Câu 22: Câu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân được gọi là:

A. Bó cơ

B. Tơ cơ

C. Bụng cơ

D. Bắp cơ

Câu trúc dạng sợi nằm trong tế bào cơ vân được gọi là: tơ cơ.

Câu 23: Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là.

A. Tấm Z.

B. Hai nửa đĩa sáng ở 2 đầu

C. Đĩa tối ở giữa.

D. Đĩa tối, đĩa sáng sen kẽ.

Đơn vị cấu tạo của tế bào cơ là tấm Z.

Câu 24: Cơ co khi

A. có kích thích của môi trường.

B. chịu tác động của hê thần kinh.

C. tơ cơ xuyên sâu vào vùng phân bố.

D. cả A và B.

Cơ co khi: có kích thích của môi trường và chịu tác động của hệ thần kinh.

Câu 25: Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là

A. Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nôi liền nhau.

B. Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau.

C. Mỗi đơn vị cấu trúc đều có thành phần mềm dẻọ phù hợp với chức nàng co dãn cơ.

D. Cả A và B đều đúng

Đặc điểm cấu tạo của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ là

- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nôi liền nhau.

- Mỗi đơn vị cấu trúc có tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau.

Câu 26: Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động?

A. Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.

B. Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kết bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động

C. Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể

D. Cả 3 ý trên

Đặc điểm cấu tạo của hệ cơ phù hợp với chức năng vận động

- Sợi cơ cấu tạo bởi 2 loại tơ cơ có khả năng lồng và xuyên sâu vào vùng phân bố của nhau. Khi cơ co, làm cho sợi cơ rút lại và tạo ra lực kéo.

- Nhiều tế bào cơ hợp thành bó cơ mành liên kếtt bao bọc; nhiều bó cơ hợp thành bắp cơ. Các bắp cơ nối vào xương. Do đó khi sợi co rút dẫn đến bắp cơ co rút lại, kéo xương chuyển dịch và vận động

- Số lượng cơ của cơ thể rất nhiều (khoảng 600 cơ) đủ để liên kết với toàn bộ xương để tạo ra bộ máy vận động cho cơ thể

Câu 27: Hoạt động co cơ có ý nghĩa?

A. Giúp cơ thể di chuyển

B. Giúp cơ thể vận động

C. Con người lao động được

D. Cả A, B và C

Hoạt động co cơ có ý nghĩa

- Giúp cơ thể di chuyển

- Giúp cơ thể vận động

- Con người lao động được

Phần tiếp theo:

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 9 có đáp án: Cấu tạo và tính chất của cơ

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 8 có đáp án: ôn tập các bài, các chương, kiểm tra

Suckhoecuocsong.vn/TH

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật