Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 21 có đáp án: Đột biến gen

23/02/2022 16:24

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 21 có đáp án chính xác nhất: Đột biến gen

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 21 có đáp án: Đột biến gen

Câu 1: Đột biến gen là

A. Những biến đổi trên ADN.

B. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucleotit.

C. Những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số nucleotit.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào

A. Khi NST phân li ở kỳ sau của phân bào.

B. Khi tế bào chất phân chia.

C. Khi ADN nhân đôi.

D. Khi NST dãn xoắn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Những tác nhân gây đột biến gen.

A. Do tác nhân vật lí, hoá học của môi trường, do biến đổi các quá trình sinh lí, sinh hoá bên trong tế bào.

B. Do NST bị tác động cơ học.

C. Do sự phân li đồng đều của NST.

D. Do sự phân li không đồng đều của NST.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Đột biến là loại đột biến

A. Biến đổi gen lặn thành gen trội.

B. Biến đổi gen trội thành gen lặn.

C. Chỉ biểu hiện thành thể đột biến khi ở trạng thái đồng hợp lặn.

D. Cả A và C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Tại sao đột biến lặn có vai trò quan trọng đối với sự tiến hoá hơn đột biến trội?

A. Không di truyền được.

B. Đột biến lặn chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.

C. Ít nghiêm trọng, qua giao phối đột biến lặn sẽ lan tràn trong quần thể.

D. Cả A và B.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 6: Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng?

1. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.

2. Đột biến gen là đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử.

3. Không phải loại đột biến gen nào cũng di truyền được qua quá trình sinh sản hữu tính.

4. Các đột biến gen biểu hiện ra kiểu hình ở cả thể đồng hợp và dị hợp.

5. Đột biến là sự biến đổi vật chất di truyền chỉ ở cấp độ phân tử.

A. 2, 4 và 5.   

B. 4 và 5.    

C. 1, 2 và 5.   

D. 3, 4 và 5.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá vì

A. Đột biến có lợi cho sinh vật.

B. Thường ở trạng thái lặn, bị gen trội át.

C. Xuất hiện phổ biến hơn so với đột biến NST, hậu qủa không nghiêm trọng như đột biến NST.

D. Cả A và B.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Đột biến gen giống biển dị tổ hợp ở điểm nào?

A. Đều thay đổi cấu trúc gen.

B. Đều cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá.

C. Đều di truyền được.

D. Cả B và C.

Đáp án cần chọn là: D

Xét các đoạn gen I, II, III sau:

3’ –AGTTGA-     -AGXTGA-     -GAGXTGA-

5’ –TXAAXT- → -TXGAXT- → -XTXGAXT-

I     II    III

Sử dụng dữ liệu trên, trả lời các câu 9 đến 13.

Câu 9: Từ gen I sang gen II là dạng đột biến gì?

A. Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G.

B. Thay 1 cặp X-G bằng 1 cặp T-A.

C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp X-G.

D. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Từ gen II sang gen III là dạng đột biến nào?

A. Thay thế 2 cặp nucleotit.

B. Thêm 1 cặp nucleotit.

C. Mất 2 cặp nucleotit.

D. Đảo vị trí của 2 cặp nucleotit.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Hậu quả của đột biến từ gen I sang gen II là

A. làm thay đổi tất cả các axit amin.

B. làm thay đổi 1 axit amin.

C. làm thay đổi 2 axit amin.

D. làm thay đổi một số axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Hậu quả của đột biến từ gen II sang gen III là

A. Làm thay đổi tất cả các axit amin.

B. Làm thay đổi một số axit amin.

C. Làm thay đổi 2 axit amin.

D. Làm thay đổi 1 axit amin.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Đột biến từ gen I sang gen III là

A. Thêm 1 cặp nucleotit.

B. Thay 1 cặp T-A bằng 1 cặp X-G.

C. Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

D. Cả A và C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Dạng đột biến là

A. Thay thế 1 cặp A-T bằng G-X.

B. Thay thế 3 cặp A-T bằng G-X.

C. Mất 3 cặp nucleotit.

D. Mất 1 cặp nucleotit.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Một đoạn gen có chiều dài 4080Å, A/G = 2/3. Sau đột biến chiều dài gen không đổi, tỉ lệ A/G = 159/241. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 4 đợt thì số nucleotit từng loại môi trường cung cấp thay đổi như thế nào?

A. Loại A và T tăng 48 nucleotit, loại G và X giảm 48 nucleotit.

B. Loại A và T giảm 48 nucleotit, loại G và X tăng 48 nucleotit.

C. Loại A và T giảm 45 nucleotit, loại G và X tăng 45 nucleotit.

D. Loại A và T tăng 45 nucleotit, loại G và X giảm 45 nucleotit.

Đáp án cần chọn là: C

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 22 có đáp án: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật