Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 12 có đáp án: Cơ chế xác định giới tính

02/03/2022 15:27

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 12 có đáp án chính xác: Cơ chế xác định giới tính

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 12 có đáp án: Cơ chế xác định giới tính

Bài 12: Cơ chế xác định giới tính

Câu 1: Đặc điểm của NST giới tính là:

A.            Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài

B.            Có nhiều cặp trong tế bào sinh dưỡng

C.            Có 1 đến 2 cặp trong tế bào

D.            Luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng

Đáp án cần chọn là: D vì NST giới tính luôn chỉ có một cặp trong tế bào sinh dưỡng.

Câu 2: Trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài, số NST giới tính bằng:

A.            Một chiếc

B.            Hai chiếc

C.            Bốn chiếc

D.            Ba chiếc

Đáp án cần chọn là: B vì trong tế bào sinh dưỡng của đa số các loài có 1 cặp NST giới tính. Ngoài ra có 1 số loài chỉ có 1 NST giới tính: VD Châu chấu đực chỉ có 1 NST X

Câu 3: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:

A.            Luôn luôn là một cặp không tương đồng.

B.            Luôn luôn là một cặp tương đồng.

C.            Là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.

D.            Có nhiều cặp, đều không tương đồng.

Đáp án cần chọn là: C vì trong tế bào sinh dưỡng, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY).

Câu 4: Trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính là:

A.            XX ở nữ và XY ở nam.

B.            XX ở nam và XY ở nữ

C.            ở nữ và nam đều có cặp tương đồng XX.

D.            ở nữ và nam đều có cặp không tương đồng XY.

Đáp án cần chọn là: A vì trong tế bào 2n ở người, kí hiệu của cặp NST giới tính làXX ở nữ và XY ở nam.

Câu 5: Loài dưới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:

A.            Ruồi giấm

B.            Các động vật thuộc lớp chim

C.            Động vật có vú

D.            Người

Đáp án cần chọn là: B vì ở một số loài như châu chấu, bướm, chim: giới đực (XX), giới cái (XY).

Câu 6: Loài dưới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là:

A.            Tinh tinh

B.            Ếch nhái

C.            Bướm tằm

D.            Bò sát

Đáp án cần chọn là: A vì tinh tinh có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực. Bướm, ếch nhái, bò sát: giới đực (XX), giới cái (XY).

Câu 7: Con đực mang cặp NST giới tính XX, còn con cái mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào?

A.            Ruồi giấm, thú, người.

B.            Chim, bướm và một số loài cá.

C.            Châu chấu, rệp.

D.            Bọ nhậy

Đáp án cần chọn là: B vì ở chim, bướm và 1 số loài cá thì giới đực có bộ NST XX, giới cái có bộ NST giới tính XY

Câu 8: Con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY có ở loài nào?

A.            Ruồi giấm, thú, người.

B.            Bọ nhậy.

C.            Châu chấu, rệp.

D.            Chim, bướm và một số loài cá.

Đáp án cần chọn là: A vì ruồi giấm, thú, người con cái mang cặp NST giới tính XX, còn con đực mang cặp NST giới tính XY

Câu 9: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?

A.            Vì NST X mang nhiều gen hơn NST Y.

B.            Vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng

C.            Vì NST X dài hơn NST Y.

D.            Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp gen tương ứng.

Đáp án cần chọn là: B vì cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn vì NST X có đoạn mang gen còn NST Y thì không có gen tương ứng.

Câu 10: Chức năng của NST giới tính là:

A.            Nuôi dưỡng cơ thể

B.            Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào

C.            Xác định giới tính

D.            Tất cả các chức năng nêu trên

Đáp án cần chọn là: C vì NST giới tính mang gen quy định tính trạng giới tính và gen quy định tính trạng thường (nếu có).

Câu 11: Điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:

1. Đều mang gen quy định tính trạng thường.

2. Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.

3. Đều ảnh hường đến sự xác định giới tính.

4. Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

5. Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.

Số phương án đúng là:

A.            2

B.            3

C.            4

D.            5

Đáp án cần chọn là: C vì điểm giống nhau giữa NST thường và NST giới tính là:

+ Mang gen quy định tính trạng thường (NST giới tín cũng có thể màng gen quy định tính trạng thường).

+ Đều có thành phần hoá học chủ yếu là prôtêin và axit nuclêic.

+ Đều có cá khả năng nhân đôi, phân li và tổ hợp cũng như biến đổi hình thái trong chu kì phân bào.

+ Đều có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.

Câu 12: Câu có nội dung đúng dưới đây khi nói về sự tạo giao tử ở người là:

A.            Người nữ chỉ tạo ra 1 loại trứng Y.

B.            Người nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y.

C.            Người nam chỉ tạo ra 1 loại tinh trùng X.

D.            Người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.

Đáp án cần chọn là: D vì người nam tạo 2 loại tinh trùng là X và Y.

Câu 13: Ở người phụ nữ bình thường, sự phát sinh giao tử sẽ cho ra các loại giao tử như thế nào về nhiễm sắc thể giới tính?

A.            100% giao tử X

B.            50% giao tử X và 50% giao tử Y.

C.            25% giao tử X và 75% giao tử Y.

D.            100% giao tử Y.

Đáp án cần chọn là: A vì người nữ có bộ NST giới tính XX → khi giảm phân cho 100% giao tử X

Câu 14: Hiện tượng cân bằng giới tính là

A.            Tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.

B.            Tỉ lệ cá thể đực cái ngang nhau trong một lần sinh sản.

C.            Cơ hội trứng thụ tinh với tinh trùng X và tinh trùng Y ngang nhau.

D.            Tỉ lệ cá thể đực và cái ngang nhau trong một quần thể giao phối.

Đáp án cần chọn là: A vì hiện tượng cân bằng giới tính làtỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 tính trên số lượng cá thể lớn của một loài động vật phân tính.

Câu 15: Nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là:

A.            Do quá trình thụ tinh diễn ra ngẫu nhiên.

B.            Do tỉ lệ giao tử mang NST X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại.

C.            Tuân theo quy luật số lớn.

D.            Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: D vì nguyên nhân của hiện tượng cân bằng giới tính là do tỉ lệ giao tử mang NST giới tính X bằng Y hay X bằng O ở giới dị giao, giới đồng giao chỉ cho một loại, nghiệm đúng khi số lượng cá thể đủ lớn và quá trình thụ tinh giữa các tinh trùng và trứng diễn ra hoàn toàn ngẫu nhiên.

Câu 16: Tỉ lệ nam và nữ xấp xỉ 1 : 1 là do

A.            Tinh trùng Y khoẻ hơn tinh trùng X.

B.            Tinh trùng Y khoẻ như tinh trùng X.

C.giới đồng giao chỉ cho một loại giao tử.

D.tỉ lệ giao tử ở giới dị giao là 1 : 1.

Đáp án cần chọn là: D vì tỷ lệ nam: nữ xấp xỉ 1:1 là do tỷ lệ giao tử ở giới dị giao là 1:1

Câu 17: Tại sao ở những loài giao phối (động vật có vú và người), tỉ lệ đực : cái xấp xỉ  1:1

A.Vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X

B.Vì số giao tử đực bằng số giao tử cái

C.Vì số con cái và con đực trong loài bằng nhau

D.Cả B và C

Đáp án cần chọn là: A vì tỷ lệ đực: cái xấp xỉ 1:1 vì số giao tử đực mang NST Y tương đương với số giao tử đực mang NST X

Câu 18: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì trường hợp nào trong các trường hợp sau đây đảm bảo tỉ lệ đực: cái xấp xỉ 1 : 1?

A.Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.

B.Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.

C.Số giao tử X của cá thể đực bằng số giao tử X của cá thể cái

D.Số giao tử đực bằng số giao tử cái

Đáp án cần chọn là: A vì trường hợp hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương, xác suất thụ tinh của 2 loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương => đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1

Câu 19: Có thể sử dụng…..(A)….tác động vào các con cá, có thể làm cá cái biến thành cá đực. (A) là:

A.Hoocmôn sinh dục

B.Ánh sáng đơn sắc

C.Êxitôxin

D.Nhiệt độ

Đáp án cần chọn là: A vì hormon sinh dụcnếu tác động sớm có thể làm biến đổi giới tính.

Câu 20: Con người đã có thể chủ động điều chỉnh được tỉ lệ (đực : cái) ở vật nuôi cho phù hợp với mục đích sản xuất bằng cách nào ?

A.Thay thế nhiễm sắc thể của cơ thể vật nuôi

B.Biến đổi nhiễm sắc thể giới tính ở cơ thể vật nuôi (từ X thành Y và ngược lại).

C.Dùng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể.

D.Cả A, B và C.

Đáp án cần chọn là: C vì con người đã sử dụng hoocmôn tác động vào giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể

Câu 21: Cơ chế xác định giới tính ở các loài sinh vật đơn tính

A.Tùy thuộc giới nào là giới dị giao tử

B.Do con đực quyết định

C.Do con cái quyết định

D.Cả 3 ý A, B, C đều đúng

Đáp án cần chọn là: D vì cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và được tổ hợp lại qua quá trình thụ tinh

Câu 22: Ở đa số các loài thú, giới tính được xác định ở thời điểm nào?

A.Sau khi thụ tinh, do tinh trùng quyết định

B.Trong khi thụ tinh.

C.Sau khi thụ tinh do môi trường quyết định.

D.Trước khi thụ tinh, do trứng quyết định.

Đáp án cần chọn là: A vì ở các loài thú XX là con cái; XY là con đực, giới tính được xác định sau khi thụ tinh do tinh trùng quyết định (có 2 loại tinh trùng X và Y)

Câu 23: Ở người sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo hợp tử phát triển thành con trai?

A.Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY

B.Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + YY

C.Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + Y để tạo hợp tử 44A + XY

D.Sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + X với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XX

Đáp án cần chọn là: A vì sự thụ tinh giữa tinh trùng 22A + Y với trứng 22A + X để tạo hợp tử 44A + XY

Câu 24: Con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính nào từ bố?

A.X.

B.Y.

C.XY.

D.XX.

Đáp án cần chọn là: B vì con trai phải nhận loại tinh trùng mang NST giới tính Y từ bố.

Câu 25: Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính động vật?

A.Sự chăm sóc, nuôi dưỡng của bố mẹ

B.Các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp lên sự phát triển cá thể

C.Sự kết hợp các NST trong hình thành giao tử và hợp tử

D.Cả B và C

Đáp án cần chọn là: B vì các nhân tố môi trường trong và ngoài tác động lên sự phân hoá giới tính: VD hormone; nhiệt độ, điều kiện chiếu sáng.

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 13 có đáp án: Di truyền liên kết

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật