Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 15 có đáp án: AND (Phần 1)

02/03/2022 15:45

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 15 có đáp án chính xác: AND (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 15 có đáp án: AND (Phần 1)

Bài 15: ADN

Câu 33: Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng nuclêôtit là

  1. 1200 nuclêôtit
  2. 2400 nuclêôtit.
  3. 3120 nuclêôtit.
  4. 3600 nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: Bta có: H = 2A + 3G → 2 × 480 + 3 × G = 3120→ G = 720 nuclêôtit.Số nuclêôtit của gen là: 2×(A + G) = 2400 nuclêôtit.

Câu 34: Một gen có 3800 liên kết hiđrô, có nuclêôtit loại A = 400. Số nuclêôtit loại G bằng

  1. 800
  2. 400
  3. 1000
  4. 1200

Đáp án cần chọn là: C: H = 2A + 3G → 2 × 400 + 3 × G = 3800→ G = 1000 nuclêôtit

Câu 35: Một nuclêôtit được cấu tạo từ các thành phần nào?

  1. Một nhóm photphat, một bazơ nitơ, và một hidrocacbon
  2. Một nhóm photphat, một bazơ nitơ, và một đường 5C
  3. Một nhóm amin, một bazơ nitơ, và một đường 5C
  4. Một glixerol, một bazơ nitơ, và một đường 5C

Đáp án cần chọn là: B

Một nucleotit gồm các thành phần:

+ Gốc phosphate:

+ Đường 5C

+ Base nito

VD: Adenin

Câu 36: Một đơn phân của ADN gồm

  1. Đường C5H10O4, axit amin, Uraxin
  2. Đường C5H10O4; axit H3PO4; bazơ Nitric
  3. Xitonin; Đường C5H10O5; bazơ Nitric
  4. Đường C5H10O5; Ađênin; axit H3PO4

Đáp án cần chọn là: Bcấu tạo 1 nuclêôtit gồm:

+ 1 phân tử đường (C5H10O4).

+ 1 phân tử axit photphoric (H3PO4).

+ Bazo nito gồm 4 loại: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G).

Câu 37: Tính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN có ý nghĩa sinh học như thế nào?

  1. Là cơ sở cho tính đa dạng của Sinh giới.
  2. Là cơ sở cho tính đặc thù của loài.
  3. Là cơ sở cho việc chọn giống vật nuôi, cây trồng.
  4. Cả A và B.

Đáp án cần chọn là: Btính đa dạng và đặc thù của phân tử ADN là cơ sở cho tính đa dạng và đặc thù của các loài sinh vật. Tính đa dạng của sinh giới là do các biến dị tổ hợp

Câu 38: Trong cấu trúc của ADN, nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở

  1. A liên kết với G, T liên kết với X.
  2. A liên kết với T, T liên kết với A, G liên kết với X, X liên kết với G.
  3. A liên kết X, G liên kết với T
  4. A liên kết U, G liên kết với X.

Đáp án cần chọn là: Bnguyên tắc bổ sung được thể hiện: A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại

Câu 39: Trong cấu trúc của một đoạn ADN, liên kết hiđrô được hình thành giữa các nuclêôtit

  1. A-T và T-A
  2. G - X và G – U
  3. X-G và X-A
  4. A - T và G – X

Đáp án cần chọn là: Dliên kết hidro được hình thành giữa 2 nucleotit của 2 mạch, giữa A-T và G-X

Câu 40: Thế nào là nguyên tắc bổ sung?

  1. Là nguyên tắc mà bazơ có kích thước lớn liên kết với một bazo có kích thước bé, cụ thể A liên kết với T và G liên kết với X.
  2. Là nguyên tắc mà A của mạch này liên kết với G của mạch kia, T của mạch này liên kết với X của mạch kia.
  3. Là nguyên tắc mà T liên kết với X, G liên kết với A.
  4. Là nguyên tắc mà A của mạch này liên kết với X của mạch kia, G của mạch này liên kết với T của mạch kia và ngược lại.

Đáp án cần chọn là: Anguyên tắc bổ sung là nguyên tắc mà bazơ có kích thước lớn liên kết với một bazo có kích thước bé, cụ thể A liên kết với T và G liên kết với X.

Câu 41: Các nuclêotit trên phân tử ADN liên kết theo NTBS là trường hợp nào sau đây là đúng

  1. A – T, G – X 
  2. A – X, G – T 
  3. X – A, T – G
  4. A – G, T – X

Đáp án cần chọn là: Anguyên tắc bổ sung: A liên kết với T; G liên kết với X và ngược lại

Câu 42: A liên kết với T bằng

  1. 3 liên kết cộng hoá trị
  2. 2 liên kết cộng hoá trị
  3. 2 liên kết hidro
  4. 3 liên kết hidro

Đáp án cần chọn là: CA liên kết với T bằng 2 liên kết hidro

Câu 43: X liên kết với G bằng

  1. 2 liên kết cộng hoá trị
  2. 3 liên kết cộng hoá trị
  3. 2 liên kết hiđrô
  4. 3 liên kết hiđrô

Đáp án cần chọn là: DX liên kết với G bằng 3 liên kết hiđrô.

Câu 44: Hai mạch đơn pôlinuclêotit của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết:

  1. Hiđro giữa các bazơ nitric của mạch đơn này với bazơ nitric mạch đơn kia theo nguyên tắc bổ sung (A-G, T-X)
  2. Cộng hóa trị giữa axit phosphoric của nuclêôtit mạch đơn này với nuclêotit của mạch đơn kia.
  3. Hiđro giữa axit phosphoric của nuclêôtit mạch đơn này với đường của nuclêotit mạch đơn kia
  4. Hiđro giữa các bazơ nitric của mạch đơn này với bazơ nitric mạch đơn kia theo ngyên tắc bổ sung (A-T, G-X)

Đáp án cần chọn là: DHai mạch đơn pôlinuclêotit của phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hiđro giữa các bazơ nitric của mạch đơn này với bazơ nitric mạch đơn kia theo ngyên tắc bổ sung (A-T, G-X).

Câu 45: Liên kết hyđrô giữa các nuclêôtit đối diện trong 2 chuỗi của mạch phân tử ADN là:

  1. Liên kết giữa các bazơnitric đối diện
  2. Liên kết giữa đường và bazơ nitric
  3. Liên kết giữa bazơ nitric và axit phosphoric
  4. Liên kết giữa đường và axit phosphoric

Đáp án cần chọn là: Aliên kết hyđrô giữa các nuclêôtit đối diện trong 2 chuỗi của mạch phân tử ADN là liên kết giữa các bazơnitric đối diện

Câu 46: Theo NTBS, sự liên kết giữa các bazơnitric đối diện của A với T và G với X là liên kết?

  1. Hóa trị
  2. Phôtphodieste  
  3. Hidro
  4. Este

Đáp án cần chọn là: Dtheo NTBS, các nucleotit trên 2 mạch liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A với T và G với X

Câu 47: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:

  1. A = X, G = T.
  2. A = G, T = X.
  3. A + T = G + X
  4. A + G = T + X.

Đáp án cần chọn là: Dnguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X

Câu 48: Theo nguyên tắc bổ sung thì về mặt số lượng đơn phân thì trường hợp nào sau đây là đúng

  1. A = T, G = X
  2. A + X + G = T + A + X
  3. A + X = G + X
  4. A + T = G + X

Đáp án cần chọn là: Anguyên tắc bổ sung dẫn tới A = T; G = X

Câu 49: Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả:

  1.  (A + G)/(T + X) = L
  2. A + T = G + X
  3. A = G, T = X
  4. A/T=G/X

Đáp án cần chọn là: Dnguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X → A/T=G/X=1

Câu 50: Kết quả dẫn đến từ nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN là:

  1. A = G và A = X
  2. A = X và T = G
  3. A = T và G = X
  4. G = 50%N.

Đáp án cần chọn là: Cnguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X

Câu 51: Theo NTBS thì về mặt số lượng đơn phân, những trường hợp nào sau đây là đúng?

  1. A = T; G = X
  2. A+G = T+X
  3. A + T + G = A + T + X
  4. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: Dnguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X→ A + T + G = A + T + X

Câu 52: Theo NTBS thì những trường hợp nào sau đây là đúng? 

1. A + G = T + X 

2. A + T = G + X 

3. A = T; G = X 

4. A + T + G = A + X + T 

5. A + X + T = G + X + T

  1. 1,2,3
  2. 1,3,4
  3. 2,3,4
  4. 3,4,5

Đáp án cần chọn là: Bnguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X hay A + T +G = A + X + T

Câu 53: Tỉ số nào sau đây của ADN là đặc trưng cho từng loài sinh vật?

  1. (A + G)/(T + X)
  2. (A + T)/(G + X)
  3. (G + T)/(T + X)
  4. (A + X)/(T + X)

Đáp án cần chọn là: Btỷ lệ đặc trưng cho từng loài sinh vật là (A+T)/(G+X)

Câu 54: Tính chất đặc trưng của ADN thể hiện ở:

Đáp án:

Đáp án cần chọn là: Dnguyên tắc bổ sung dẫn tới A=T; G=X ↔ A+G=T+X→ Tỷ lệ đặc trưng cho từng loài sinh vật là (A+T)/(G+X)

Câu 55: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau: 

- A - T - G - X - T - A - G - T - X – 

Đoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:

  1. - U - T - G - X - T - U - G - T - X –
  2. - T - A - G - X - A - T - G - A - X –
  3. - T - A - X - G - A - T - X - A - G –
  4. - A - X - T - A - G - X - T -G  - T –

Đáp án cần chọn là: Cđoạn mạch đơn bổ sung với nó có trình tự là:

- T - A - X - G - A - T - X - A - G –

Câu 56: Nếu một mạch ADN có trình tự bazơ nitơ là ATTTGX, thì trình tự của mạch bổ sung sẽ là:

  1. ATTTGX
  2. GXAAAT
  3. TAAAXG
  4. TUUUXG

Đáp án cần chọn là: Ctheo nguyên tắc bổ sung: A với T; G với X và ngược lại ta có mạch bổ sung với mạch ATTTGX là TAAAXG

Câu 57: Một đoạn mạch khuôn của gen có A = 18%, T = 12%, G = 20%, X = 50%. Tỉ lệ % các loại nuclêôtit trên mạch bổ sung sẽ là bao nhiêu %?

  1. A = 18%, T = 12%, G = 20%, X = 50%
  2. A = 12%, T = 18%, G = 50%, X = 20%
  3. A = 50%, T = 20%, G = 12%, X = 18%
  4. A = 20%, T = 50%, G = 18%, X = 12%

Đáp án cần chọn là: Bgiả sử mạch khuôn là mạch 1. Theo nguyên tắc bổ sung ta có A2 =T1 = 12%; G2=X1 =50%; T2=A1 =18% ; X2 = G1 = 20%

Câu 58: Một phân tử ADN có nuclêôtit loại T là 200000 chiếm 20% trong tổng số nuclêôtit của phân tử, số nuclêôtit loại X của phân tử đó là:

  1. 300000 
  2. 200000 
  3. 100000
  4. 400000 

Đáp án cần chọn là: Atổng số nu là: 200000: 20% = 1000000 nu

T + X = 50% => X = 30 % N = 30% x 1000000 = 300000 nucleotit

Câu 59: Một phân tử ADN có số nuclêôtit loại A = 650.000, số nuclêôtit loại G bằng 2 lần số nuclêôtit loại A. Vậy số nuclêôtit loại X là bao nhiêu?

  1. 1.300.000
  2. 2.600.000
  3. 325.000
  4. 650.000

Đáp án cần chọn là: ASố nuclêôtit loại G: 650000 x 2 = 1300000 nucleotit = X

Câu 60: Một gen có 3200 nuclêôtit, số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Vậy số nuclêôtit loại G là bao nhiêu?

  1. 960
  2. 720
  3. 640
  4. 1600

Đáp án cần chọn là: C A + G = 50% N => G = X = 20% N = 20% x 3200 = 640 nucleotit

Câu 61: Một mạch đơn của gen có 1500 nucleotit. Trong đó số nucleotit loại A chiếm 20%, số nucleotit loại G chiếm 40%, số nucleotit loại X chiếm 10%, thì số nucleotit loại T trên mạch đó là bao nhiêu nucleotit?

  1. 450
  2. 150
  3. 300
  4. 900

Đáp án cần chọn là: A

%T = 100% - 20% - 40% - 10% = 30%

Số nucleotit loại T ở trên mạch là 30% × 1500 = 450

Câu 62: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là

  1. 1200
  2. 1500
  3. 1800
  4. 2100

Đáp án cần chọn là: Dtổng số liên kết hiđrô của gen này là: 600 x 2 + 300 x 3 = 2100

Phần tiếp

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật