Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 16 có đáp án: ADN và bản chất của gen

02/03/2022 16:05

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 16 có đáp án chính xác: ADN và bản chất của gen

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 16 có đáp án: ADN và bản chất của gen

Bài 16: ADN và bản chất của gen

Câu 1: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?

  1. Tự sao
  2. Dịch mã
  3. Phiên mã
  4. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án cần chọn là: A vì sự tự nhân đôi của ADN còn được gọi là sự tự sao ADN

Câu 2: Nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình nào?

  1. Tái bản ADN
  2. Phiên mã
  3. Sao mã
  4. Giải mã

Đáp án cần chọn là: A vì quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình tái bản ADN 

Câu 3: Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôI của ADN:

  1. Sao chép ADN 
  2. Tự sao ADN
  3. Tái bản ADN 
  4. Cả A, B, C đều đúng

Đáp án cần chọn là: D vì quá trình nhân đôi ADN còn được gọi là quá trình tái bản ADN, tự sao ADN hoặc sao chép ADN. 

Câu 4: Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:

  1. Bên ngoài nhân
  2. Bên ngoài tế bào
  3. Trong nhân tế bào
  4. Trên màng tế bào

Đáp án cần chọn là: C vì ADN tự nhân đôi tại nhân tế bào.

Câu 5: ADN có một đặc tính sinh học đặc biệt quan trọng là khả năng tự nhân đôi. Sự tự nhân đôi của phân tử ADN xảy ra ở đâu trong tế bào là chủ yếu?

  1. Nhân tế bào.
  2. Chất tế bào.
  3. Thể Gôngi.
  4. Màng tế bào.

Đáp án cần chọn là: A vì quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào

Câu 6: Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra ở đâu?

  1. Chủ yếu trong nhân tế bào, tại NST
  2. Tại trung thể
  3. Tại ribôxôm
  4. Tại một số bào quan chứa ADN như ty thể, lạp thể

Đáp án cần chọn là: A vì quá trình tự nhân đôi ADN xảy ra trong nhân tế bào

Câu 7: Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào thời điểm nào trong chu kỳ tế bào?

  1. Kỳ trung gian
  2. Kỳ giữa
  3. Kỳ sau
  4. Kỳ đầu

Đáp án cần chọn là: A vì ADN tự nhân đôi ở kì trung gian trong chu kỳ của tế bào.

Câu 8:Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là:

  1. Sự tham gia của các nucleotid tự do trong môi trường nội bào
  2. Nguyên tắc bổ sung
  3. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn
  4. Sự tham gia xúc tác của các enzim

Đáp án cần chọn là: B vì ADN tự nhân đôi đúng mẫu do tuân theo nguyên tắc bổ sung, A - T, G – X, các mạch mới được hình thành giống với còn lại của ADN mẹ.

Câu 9: Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc:

  1. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại
  2. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại
  3. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
  4. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại

Đáp án cần chọn là: C vì các nuclêôtit tự do của môi trường liên kết với nuclêôtit của mạch khuôn theo NSTBS: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại.

Câu 10: Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:

  1. G của môi trường
  2. T của môi trường
  3. A của môi trường
  4. X của môi trường

Đáp án cần chọn là: D vì trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với X của môi trường

Câu 11: Trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với:

  1. G mạch khuôn
  2. T mạch khuôn
  3. A mạch khuôn
  4. X mạch khuôn

Đáp án cần chọn là: Cvì trong nhân đôi ADN thì nuclêôtit tự do loại T của môi trường đến liên kết với A mạch khuôn.

Câu 12: Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là

  1. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, có một ADN giống với ADN mẹ còn ADN kia có cấu trúc đã thay đổi.
  2. Hai ADN mới được hình thành sau khi nhân đôi, hoàn toàn giống nhau và giống với ADN mẹ ban đầu.
  3. Trong 2 ADN mới, mỗi ADN gồm có một mạch cũ và một mạch mới tổng hợp.
  4. Sự nhân đôi xảy ra trên 2 mạch của ADN trên hai hướng ngược chiều nhau.

Đáp án cần chọn là: C vì nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa): trong mỗi ADN con có 1 mạch cũ của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới.

Câu 13: ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nghĩa là

  1. Một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do
  2. Trong 1 ADN có 1 ADN cũ, 1 ADN mới
  3. Ý A,B đúng
  4. Mỗi mạch của ADN con có 1/2 nguyên liệu cũ, 1/2 nguyên liệu mới

Đáp án cần chọn là: A vì theo nguyên tắc bán bảo tồn thì trong phân tử ADN con có một mạch của ADN là khuôn của ADN mẹ mạch kia được tạo bởi các nucleotit tự do

Câu 14: Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng

  1. Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể.
  2. Chỉ đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào.
  3. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
  4. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền từ nhân ra tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: C vì sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Câu 15: Kết quả của quá trình nhân đôi ADN:

  1. Phân tử ADN con được đổi mới so với ADN mẹ
  2. Phân tử ADN con giống hệt phân tử ADN mẹ
  3. Phân tử ADN con ngắn hơn nhiều so với phân tử ADN mẹ
  4. Phân tử ADN con dài hơn phân tử ADN mẹ

Đáp án cần chọn là: B vì kết thúc: 02 phân tử con được hình thành giống nhau và giống ADN mẹ.

Câu 16: Kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là:

  1. Mỗi ADN mẹ tạo ra 1 ADN con khác với nó
  2. Mỗi ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau
  3. Mỗi ADN mẹ tạo ra nhiều ADN con khác nhau
  4. Mỗi ADN mẹ tạo ra 2 ADN con khác nhau 

Đáp án cần chọn là: B vì kết quả của quá trình nhân đôi của ADN là từ một ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt nhau và giống mẹ.

Câu 17: Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:

  1. Cả 2 mạch đều được tổng hợp từ các nuclêôtit của môi trường nội bào
  2. Cả 2 mạch đều nhận từ ADN mẹ
  3. Có 1 mạch nhận từ ADN mẹ
  4. Có nửa mạch được tổng hợp từ các nuclêôtit của môi trường ngoại bào

Đáp án cần chọn là: C vì trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì có 1 mạch nhận từ ADN mẹ.

Câu 18: Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở

  1. Đưa đến sự nhân đôi của NST.
  2. Đưa đến sự nhân đôi của trung tử.
  3. Đưa đến sự nhân đôi của lạp thể.
  4. Đưa đến sự nhân đôi của ti thể.

Đáp án cần chọn là: A vì nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.

Câu 19: Nguyên nhân làm cho NST nhân đôi là:

  1. Do NST luôn ở trạng thái kép.
  2. Do sự phân chia tế bào làm số NST nhân đôI
  3. Do NST nhân đôi theo chu kì tế bào.
  4. Sự tự sao của ADN đưa đến sự nhân đôi của NST

Đáp án cần chọn là: D vì nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.

Câu 20: Nhiễm sắc thể tự nhân đôi được là nhờ:

  1. ADN tự nhân đôi
  2. Crômatit tự nhân đôi
  3. Tâm động tách đôi
  4. Tế bào phân đôi

Đáp án cần chọn là: A vì nhân đôi ADN làm cho thông tin di truyền của ADN nhân lên tạo cơ sở cho sự nhân đôi của NST.

Câu 21: Gen là gì?

  1. Gen là một đoạn bất kì của phân tử ADN.
  2. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
  3. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN
  4. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN.

Đáp án cần chọn là: B vì gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.

Câu 22: Gen là gì?

  1. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền
  2. Gen bao gồm các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị 
  3. Gen là một đoạn của NST
  4. Cả A B và C

Đáp án cần chọn là: A vì gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho 1 sản phẩm (ARN hoặc protein)

Câu 23: Gen là gì?

  1. Nhân tố di truyền
  2. Một đoạn của phân tử ADN
  3. Một đoạn của phân tử ARN.
  4. Là NST

Đáp án cần chọn là: B vì gen là 1 đoạn của phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho 1 sản phẩm (ARN hoặc protein)

Câu 24: Gen cấu trúc là:

  1. Một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin
  2. Một đoạn ADN quy định cấu trúc mARN.
  3. Một đoạn ADN có khả năng sao mã và giải mã.
  4. Một đoạn ADN có khả năng tái sinh

Đáp án cần chọn là: A vì gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin

Câu 25: Gen cấu trúc là gen qui định:

  1. Cấu trúc của mARN.
  2. Cấu trúc của 1 loại prôtêin tương ứng
  3. Cấu trúc của axít amin.
  4. Cấu trúc của tARN.

Đáp án cần chọn là: B vì gen cấu trúc là một đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định cấu trúc một loại prôtêin

Câu 26: Trong một phân tử ADN thì các gen:

  1. Chỉ nằm ở hai đầu của phân tử ADN, đoạn giữa không có
  2. Luôn dài bằng nhau
  3. Chi phân bố ở một vị trí
  4. Phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN

Đáp án cần chọn là: D vì trong một phân tử ADN thì các gen phân bố dọc theo chiều dài của phân tử ADN.

Câu 27: Chức năng của ADN là:

  1. Truyền thông tin di truyền
  2. Mang thông tin di truyền
  3. Giúp trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
  4. Mang và truyền thông tin di truyền

Đáp án cần chọn là: D vì chức năng của ADN là mang và truyền thông tin di truyền.

Câu 28: Phân tử ADN có chức năng gì

  1. Trực tiếp chuyển thông tin di truyền ra khỏi nhân.
  2. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
  3. Truyền đạt thông tin qúy định cấu trúc prôtêin cần tổng hợp.
  4. Tổng hợp prôtêin.

Đáp án cần chọn là: B vì phân tử ADN có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 29: Chức năng của ADN là gỉ?

  1. Tự nhân đôi để duy trì ổn định qua các thế hệ.
  2. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền
  3. Điều khiển sự hình thành các tính trạng của cơ thể.
  4. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án cần chọn là: B vì phân tử ADN có chức năng lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền

Câu 30: Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:

  1. 7
  2. 5
  3. 6
  4. 8

Đáp án cần chọn là: D vì một phân tử ADN qua k lần nhân đôi tạo ra 2k ADN con.

1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra là: 23 = 8 (ADN con).

Câu 31: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14?

  1. 32
  2. 8
  3. 30
  4. 16

Đáp án cần chọn là: C vì sau 5 lần nhân đôi, số phân tử ADN tạo ra từ 1 phân tử ADN ban đầu là: 25 = 32.Do nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của ADN ban đầu chứa N15 luôn còn tồn tại trong 2 ADN con.

Số phân tử chỉ chứa N14 là: 32 – 2 = 30.

Câu 32: ADN tự nhân đôi khi nhiễm sắc thể ở trạng thái như thế nào?

  1. Trạng thái đóng xoắn. 
  2. Trạng thái sợi kép.
  3. Trạng thái sợi đơn.
  4. Trạng thái sợi mảnh chưa xoắn.

Đáp án cần chọn là: D vì khi nhân đôi ADN, NST dãn xoắn ở dạng sợi mảnh

Câu 33: Sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc:

  1. NST bắt đầu co xoắn lại
  2. NST ờ trạng thái co xoắn tối đa
  3. NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn
  4. NST bắt đầu tháo xoắn và bắt đầu duỗi ra.

Đáp án cần chọn là: C vì sự nhân đôi ADN xảy ra vào lúc NST ở dạng sợi mảnh dãn xoắn

Câu 34: Nguyên liệu cung cấp cho quá trình nhân đôi ADN là

  1. Các axit amin tự do trong tế bào. 
  2. Các nulêôtit tự do trong tế bào.
  3. Các bazơ nitrơ trong tế bào.
  4. Các liên kết hiđrô.

Đáp án cần chọn là: B vì quá trình nhân đôi ADN cần môi trường cung cấp nucleotit tự do trong tế bào

Câu 35: Nguyên tắc tổng hợp ADN là:

  1. Bổ sung và bán bảo toàn
  2. Bán bảo toàn. 
  3. Đa phân.
  4. Khuôn mẫu. 

Đáp án cần chọn là: A vì ADN được tổng hợp dựa trên 2 nguyên tắc:

+ Nguyên tắc bổ sung: giữa nucleotit môi trường và nucleotit trên mạch khuôn: A-T; G-X

+ Nguyên tắc bán bảo toàn: trong mỗi ADN con có 1 mạch của AND mẹ

Câu 36: Một mạch của gen có tỷ lệ A=G=435; X=405; T=225, môi trường cần cung cấp cho quá trình tổng hợp mạch bổ sung với mạch này số lượng nucleotit là:

  1. A=T=660; G=X=840
  2. A=G=435; X=405; T=225
  3. T=X=435;G=405; A=225
  4. T=X=405; G=435; A=225.

Đáp án cần chọn là: C vì theo nguyên tắc bổ sung 

A mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại T → môi trường cung cấp 435T

G mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại X → môi trường cung cấp 435X

T mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại A → môi trường cung cấp 225A

X mạch khuôn liên kết với nucleotit tự do loại G → môi trường cung cấp 405G

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 17 có đáp án: ARN và mối quan hệ giữa gen với ARN (Phần 1)

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật