Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 7 có đáp án: Các dạng bài tập quy luật di truyền của menđen (phần 2)

28/02/2022 16:56

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 7 có đáp án: Các dạng bài tập quy luật di truyền của menđen (phần 2)

Câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 7 có đáp án: Các dạng bài tập quy luật di truyền của menđen (phần 2)

Bài 7: Ôn tập chương 1: Các dạng bài tập quy luật di truyền của menđen

Câu 33: Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?

  1. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen
  2. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
  3. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen
  4. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen

Đáp án cần chọn là: C

Số lượng KG: 3 x 2 x 2 = 12

Số lượng KH: 2 x 1 x 2 = 4

Câu 34: Cho phép lai P: AaBb x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (Cho biết A trội so với a, B trội so với b).

  1. 01 loại kiểu hình   
  2. 02 loại kiểu hỉnh
  3. 03 loại kiểu hình   
  4. 04 loại kiểu hình

Đáp án cần chọn là: D

P: (Aa x aa) x (Bb x bb)

Số lượng KH: 2 x 2 = 4

Câu 35: Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

  1. AaBbDd x Aabbdd.     
  2. AaBbDD x AaBbdd.
  3. AaBbDd x AaBbD
  4. AabbDd x aaBbDd.

Đáp án cần chọn là: Cphép lai có khả năng tạo nhiều KG, KH → có biến dị tổ hợp nhất là: AaBbDd x AaBbDd

Câu 36: Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là

  1. TT × tt    
  2. Tt × tt 
  3. Tt × Tt 
  4. TT × Tt

Đáp án cần chọn là: Cđể đời con cho 4 tổ hợp con lai → mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử. Chỉ có phép lai C, mỗi cơ thể bố mẹ cho 2 loại giao tử.

Câu 37: Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:

  1. P: AA × Aa    
  2. P: aa × aa       
  3. P: Aa × aa      
  4. P: Aa × Aa

Đáp án cần chọn là: Dphép lai D cho nhiều loại kiểu gen nhất:

PL A: 1 kiểu gen

PL B, C: 2 kiểu gen

PL D: 3 kiểu gen: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa

Câu 38: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: để thu được hạt vàng trơn phải thực hiện giao phấn giữa các cá thể bố mẹ có kiểu gen:

  1.  AaBb x AABB
  2. AABB x aabb
  3. aaBB x Aabb
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án cần chọn là: Dxét riêng từng cặp tính trạng:

F1 đồng tính 100% vàng → P: AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa.

F1 100% trơn → P: BB x BB hoặc BB x Bb hoặc BB x bb

Câu 39: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Những phép lai nào dưới đây sẽ không làm xuất hiện kiểu hình lục nhăn ở thế hệ sau:

  1. AaBb x AaBb     
  2. Aabb x aaBb
  3. aabb x AaBB
  4. AaBb x Aabb

Đáp án cần chọn là: CPL C: aabb x AaBB

Aa x Aa → 1AA: 2Aa: 1aa (3 vàng, 1 lục)

bb x BB → 100% Bb (100% hạt trơn)

→ không làm xuất hiện kiểu hình lục nhăn

Câu 40: Ở lúa, gen T quy định thân cao, gen t quy định thân thấp, gen V quy định hạt tròn, gen v quy định hạt dài. Các gen này phân li độc lập. Đem lai lúa thân cao, hạt dài với lúa thân thấp, hạt tròn. F1 thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn.Chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên:

  1. TTvv x ttVV       
  2.   Ttvv x ttVV
  3. TTVV x ttvv      
  4.  TTVv x ttVv

Đáp án cần chọn là: AF1 đồng tính thu được toàn lúa thân cao, hạt tròn → thân cao >> thân thấp; hạt tròn >> hạt dài

P: TTvv x ttVV

Câu 41: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

  1. Aabb
  2. AaBB
  3. AABb
  4. AaBb

Đáp án:

Đáp án cần chọn là: Bphép lai phân tích: A-B × aabb

Đời con 1 vàng : 1 lục → cây KH trội có KG : Aa

Đời con 100% trơn → Cây KH trội có KG : BB

→ KG của của cây đậu là AaBB

Câu 42: Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Cho lai chuột đen, ngắn thế hệ lai với chuột có kiểu gen như thế nào để có ngay 50% chuột lông đen, ngắn; 50% lông trắng, ngắn?

  1. Aabb
  2. aaBB
  3. Aabb
  4. aaBb

Đáp án cần chọn là: BF1: 100% chuột lông đen, ngắn (Khác KH bố mẹ) → Lông đen >> lông trắng; lông ngắn >> lông dài

P: AAbb x aaBB

F1: AaBb

AaBb x ????

Đời con 1 đen: 1 trắng → chuột có KG: Aa x aa

Đời con 100% ngắn → chuột có KG: Bb x BB

Vậy cần đem lai chuột F1 với chuột có KG: aaBB

Câu 43: Ở cà chua, gen A - quị định quả đỏ; a - quả vàng; B - quả tròn; b - quả bầu dục. Khỉ cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng quả tròn với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả đỏ, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được 301 quả đỏ, tròn; 299 quả đỏ, bầu dục; 301 quả vàng, tròn; 303 quả vàng, bầu dục. Kiểu gen củaP phải như thế nào?

  1. P: AABB x aabb.
  2. P: AAbb x aaBB.
  3. P: AaBB x AABb
  4. P: Aabb x aaBB.

Đáp án cần chọn là: B

F1: A_B_ x aabb

Đời con 1 đỏ : 1 vàng → cây có KG : Aa x aa

Đời con 1 tròn : 1 bầu dục → cây có KG : Bb x bb

Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb

F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.

Câu 44: Ở bí: Gen A - quả tròn; a - quả dài; Gen B - hoa vàng; b - hoa trắng. 

Khi cho lai hai giống bí quả tròn, hoa trắng và quả dài, hoa vàng với nhau thu được F1 đều cho cà chua quả tròn, hoa vàng. Cho F1 lai phấn tích được 25% quả tròn, hoa vàng; 25% quả tròn, hoa trắng; 25% quả dài, hoa vàng; 25% quả dài, hoa trắng. Kiểu gen của p phải như thế nào?

  1. P: AABB X aabb.
  2. P: AAbb X aaBB.
  3. P: Aabb X aaBB.
  4. P: AaBB X AABb

Đáp án cần chọn là: BF1 100% quả tròn, hoa vàng (Khác KH bố mẹ) → Tròn >> dài; hoa vàng >> hoa trắng

F1: A_B_ x aabb

Đời con 1 vàng: 1 trắng → cây có KG: Aa x aa

Đời con 1 tròn: 1 dài → cây có KG: Bb x bb

Vậy cần đem lai phân tích cây F1 có KG AaBb

F1 đồng tính → P: AAbb x aaBB.

Câu 45: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Cây mọc từ hạt vàng, nhăn giao phối với cây mọc từ hạt lục, trơn cho hạt vàng, trơn và lục trơn với tỉ lệ 1:1, kiểu gen của 2 cây bố mẹ sẽ là:

  1. Aabb x aabb
  2. AAbb x aaBB
  3. Aabb x aaBb
  4. Aabb x aaBB

Đáp án cần chọn là: Dcây hạt vàng, nhăn x hạt lục, trơn → 1 hạt vàng, trơn : 1 lục trơn → Loại A, C (tạo KH hạt nhăn bb).

Đời con: 1 vàng : 1 lục → P: Aa x aa

Câu 46: Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: 3 : 3 : 1 : 1

  1. AaBb x AaBB
  2. AaBB x Aabb
  3. AaBb x aaBb
  4. Cả 3 phép nêu trên

Đáp án cần chọn là: Asố tổ hợp = 3+ 3 +1 + 1 = 8 => Bố tạo 4 loại giao tử và mẹ tạo 2 loại giao tử hoặc ngược lại

P: AaBb x AaBB

Câu 47: Ở chuột Côbay, tính trạng màu lông và chiều dài lông do 2 cặp gen A, a và B, b di truyền phân ly độc lập và tác động riêng rẽ quy định. Tiến hành lai giữa 2 dòng chuột lông đen, dài và lông trắng, ngắn ở thế hệ sau thu được toàn chuột lông đen, ngắn. Có thể kết luận điều gì về kiểu gen của 2 dòng chuột bố mẹ?

  1. Chuột lông trắng, ngắn có kiểu gen đồng hợp
  2. Chuột lông đen, dài có kiểu gen đồng hợp
  3. Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp
  4. Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp

Đáp án cần chọn là: CF1 đồng tính: 100% chuột lông đen, ngắn (khác KH bố mẹ) → lông đen >> lông trắng; ngắn >> dài→ Cả 2 chuột bố mẹ đều có kiểu gen đồng hợp P: AAbb x aaBB

Câu 48: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. 

Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:

  1. P: AaBB × AABb
  2. P: AABB × aabb
  3. P: Aabb × aaBb 
  4. P: AAbb × aaBB

Đáp án cần chọn là: D

vì theo đề bài:

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb × aaBB

Câu 49: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỷ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 xuất hiện ở phép lai nào sau đây? 

1. BbDd × bbdd.          2. Bbdd × bbDd 

3. BbDd × bbDd.         4. BbDD × bbDd. 

Phương án đúng là:

  1. 1,2
  2. 2,4
  3. 1,3,4
  4. 1, 2, 3, 4

Đáp án cần chọn là: A

PL1: BbDd × bbdd → (Bb:bb)(Dd:dd) →1BbDd:1Bbdd:1bbDd :1bbdd → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1

PL2: Bbdd × bbDd→  (Bb:bb)(Dd:dd) → 1BbDd:1Bbdd:1bbDd :1bbdd → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1

PL3: BbDd × bbDd → (Bb:bb)(3D-:1dd) → tỷ lệ kiểu hình 3:3:1:1

PL4: BbDD × bbDd → (Bb:bb)(1DD:1Dd) → tỷ lệ kiểu hình 1:1

Câu 50: Phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai F2 là 9 : 3 : 3 : 1?

  1. AaBb X AABB
  2. AaBb X aabb
  3. AaBb X AaBb
  4. AAbb X aabb

Đáp án cần chọn là: Ctỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

Câu 51: Ở lúa: 

Gen A: hạt gạo đục, a: hạt gạo trong; 

Gen B: hạt chín sớm, b: hạt chín muộn 

Hai cặp tính trạng nói trên di truyền không phụ thuộc vào nhau. Cho giao phấn giữa 2 cây lúa, thu được ở F1 có kết quả sau đây: 

480 cây lúa có hạt gạo đục, chín sớm; 485 cây lúa có hạt gạo đục, chín muộn; 475 cây lúa có hạt gạo trong, chín sớm; 482 cây lúa có hạt gạo trong, chín muộn. Kiểu gen của P phải như thế nào?

  1. AaBb X AABB
  2. AaBb X aabb
  3. AABB X aabb
  4. AaBb X AaBb

Đáp án cần chọn là: B

Đời con 1 gạo đục: 1 gạo trong → Cây có KG: Aa x aa

Đời con 1 chín sớm: 1 chín sớm → Cây có KG: Bb x bb

→ P: AaBb X aabb

Câu 52: Phép lai nào sau đây tạo ra được tỉ lệ kiểu hình là: 9 : 3 : 3 : 1?

  1. DdBb X DdBb
  2. Ddbb X ddBb
  3. ddBB X DDBB
  4. DDBb X DdBB

Đáp án cần chọn là: AF2 tỉ lệ kiểu hình là: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp tử 2 cặp gen→ F1: DdBb X DdBb

Câu 53: Ở gà 

Gen A: chân cao, a: chân thấp; 

Gen B: lông đen, b: lông vàng 

Cho gà trống và gà mái giao phối với nhau thu được ở Fl có kết quả như sau: 

75 gà chân cao, lông đen: 75 gà chân cao, lông vàng 

25 gà chân thấp, lông đen: 25 gà chân thấp, lông vàng 

Biết dạng chân và màu sắc lông di truyền độc lập với nhau. Kiểu gen của P phải như thế nào?

  1. AABb X aabb
  2. AABB X Aabb
  3. AaBb X AaBb
  4. AaBb X Aabb

Đáp án cần chọn là: D

Đời con 3 chân cao: 1 chân thấp → Gà có KG: Aa x Aa

Đời con 1 lông đen: 1 lông vàng → Bb x bb

→ P: AaBb X Aabb

Câu 54: Ở một loài thực vật. Gen T - thân thấp; gen t: thân cao. Gen V: hoa vàng; gen v: hoa tím. 

Thực hiện phép lai P người ta thu được kết quả như sau: 

90 cây có thân thấp, hoa vàng : 90 cây có thân thấp, hoa tím. 

30 cây có thân cao, hoa vàng : 30 cây có thân cao, hoa tím. 

Hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập. Kiểu gen của P sẽ là:

  1. p : TtVV X Ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân thấp, hoa tím).
  2. p : TtVv X Ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân thấp, hoa tím),
  3. p : TTVV X ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân cao, hoa tím).
  4. p : TTvv X ttvv (thân thấp, hoa tím X thân cao, hoa vàng).

Đáp án cần chọn là: B

Đời con 3 thân thấp: 1 thân cao → Cây có KG: Tt x Tt

Đời con 1 hoa vàng: 1 hoa tím → Vv x vv

→ P: TtVv X Ttvv (thân thấp, hoa vàng X thân thấp, hoa tím),

Câu 55: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Phép lai nào dưới đây sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất:

  1. AaBb x aabb       
  2. AaBb x AaBb
  3. Aabb x aaBb
  4. Tất cả đều đúng

Đáp án cần chọn là: D vì

PL1: AaBb x aabb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

PL2: AaBb x AaBb → Số KH chung = (3 vàng: 1 lục) x (3 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

PL3: Aabb x aaBb → Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x ( 1 trơn : 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

Câu 56: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nàp dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:

  1. AABB x AaBb
  2. AABb x Aabb
  3. Aabb x aaBb
  4. AABB x AABb

Đáp án cần chọn là: D vì

PL1: Số KG chung = (1AA: 1Aa) x (1BB x 1Bb) = 2 x 2 = 4

Số KH chung = (100% vàng) x (100% trơn) = 1

PL2: Số KG chung = (1AA: 1Aa) x (1Bb x 1bb) = 2 x 2 = 4

Số KH chung = (100% vàng) x (1 trơn: 1 nhăn) = 1 x 2 = 2

PL3: Số KG chung = (1Aa: 1aa) x (1Bb x 1bb) = 2 x 2 = 4

Số KH chung = (1 vàng: 1 lục) x (1 trơn: 1 nhăn) = 2 x 2 = 4

PL4: Số KG chung = (100% AA) x (1BB x 1Bb) = 1 x 2 = 2

Số KH chung = (100% vàng) x (100% trơn) = 1

Câu 57: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

  1. 4 phép lai
  2. 2 phép lai
  3. 1 phép lai
  4. 3 phép lai

Đáp án cần chọn là: Acác phép lai thỏa mãn: AA x AA; AA x aa; AA x Aa; aa x aa

Câu 58: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau?

  1. 6 kiểu
  2. 4 kiểu
  3. 2 kiểu
  4. 3 kiểu

Đáp án cần chọn là: Asố KG tạo từ 2 alen là 3. Số kiểu giao phối khác nhau trong quần thể là 3 x 3 – 3 = 6 kiểu

Câu 59: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiêu hình trội, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

  1. 4 phép lai
  2. 3 phép lai
  3. 1 phép lai
  4. 2 phép lai

Đáp án cần chọn là: Bcác phép lai thỏa mãn: AA x AA; AA x aa; AA x Aa

Câu 60: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

  1. 2 phép lai
  2. 4 phép lai
  3. 3 phép lai
  4. 1 phép lai

Đáp án cần chọn là: Dcác phép lai thỏa mãn: aa x aa

Câu 61: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn toàn. Để cho thế hệ sau có hiện tượng phân tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?

  1. 3 phép lai
  2. 4 phép lai 
  3. 2 phép lai
  4. 1 phép lai

Đáp án cần chọn là: Ccác phép lai thỏa mãn: Aa x Aa, Aa x aa

Câu 62: 

B: Hoa kép;       b: Hoa đơn. 

DD: Hoa đỏ;       Dd: Hoa hồng;     dd: Hoa trắng. 

Phép lai nào không xuất hiện hoa đơn, màu trắng ở thế hệ sau ?

  1. BbDd × Bbdd
  2. BBDD × bbdd; BBDD × BBdd
  3. Bbdd × bbdd
  4. bbDd × Bbdd.

Đáp án cần chọn là: Bhoa đơn, màu trắng có kiểu gen bbdd

→ Phép lai không tạo ra kiểu gen bbdd là B. BBDD × bbdd; BBDD × BBdd

Câu 63: Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen quy định nhóm máu của 2 chị em?

  1. IAIO
  2. IAIB
  3. IBIO
  4. IAIA

Đáp án cần chọn là: B

- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

→ Hai chị em có nhóm máu AB

Câu 64: Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A, xác định kiểu gen của chồng người chị?

  1. IAIO
  2. IBIO
  3. IAIA
  4. IAIB

Đáp án cần chọn là: A

- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

→ Hai chị em có nhóm máu AB

Chồng người chị có nhóm máu A sinh con trai nhóm máu B (IBIO) và con gái nhóm máu A → Người con gái nhận IA từ bố và từ mẹ → Chồng người chị có KG IAIO                    

Câu 65: Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A, xác định kiểu gen của chồng người em?

  1. IAIO
  2. IBIO
  3. IAIA
  4. IAIB

Đáp án cần chọn là: B

- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

→ Hai chị em có nhóm máu AB

Chồng người em có nhóm máu B sinh con trai nhóm máu A → Người con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố → Chồng người em có KG IBIO                       

Câu 66: Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Người con gái nhóm máu A con của người chị có kiểu gen như thế nào?

  1. IAIO
  2. IAIB
  3. IAIA hoặc IAIO
  4. IAIA

Đáp án cần chọn là: C

- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

→ Hai chị em có nhóm máu AB

Chồng người chị có nhóm máu A sinh con trai nhóm máu B (IBIO) và con gái nhóm máu A → Người con gái nhận IA từ bố và từ mẹ → KG của con gái IAIA hoặc IAIO

Câu 67: Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Người con trai nhóm máu A con của người em có kiểu gen như thế nào?

  1. IAIO
  2. IAIB
  3. IAIA hoặc IAIO
  4. IAIA

Đáp án cần chọn là: A vì

- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

→ Hai chị em có nhóm máu AB

Chồng người em có nhóm máu B sinh con trai nhóm máu A → Người con trai nhận IA từ mẹ và IO từ bố → Người con trai có KG IAIO

Câu 68: Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Người con trai nhóm máu B con của người chị có kiểu gen như thế nào ?

  1. IBIO
  2. IBIB
  3. IBIB hoặc IBIO
  4. IAIA

Đáp án cần chọn là: A

- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

→ Hai chị em có nhóm máu AB

Chồng người chị có nhóm máu A → sinh con trai nhóm máu B (IBIO)

Câu 69: Người ở nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các gen IAIA, IAIO, nhóm máuB được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO, nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB. Hai chị em sinh đôi cùng trứng, người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B và một con gái có nhóm máu A. Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A. Bố mẹ của hai chị em sinh đôi này sẽ có nhóm máu như thế nào?

  1. O và A       
  2. A và AB            
  3. A và O        
  4. Tất cả đều có thể xảy ra

Đáp án cần chọn là: B vì

- Người chị có chồng nhóm máu A sinh được một con trai có nhóm máu B → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

- Người em lấy chồng có nhóm máu B sinh được một con trai có nhóm máu A → Con trai nhận Itừ mẹ và Itừ bố

→ Hai chị em có nhóm máu AB

Vậy Bố mẹ của hai chị em sinh đôi này sẽ có nhóm máu A và AB

Câu 70: Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IAquy định, nhóm máu B do gen IBquy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IAvà IBlà trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Với các tính trạng trên số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là:

  1. 8
  2. 16
  3. 12
  4. 24

Đáp án cần chọn là: Báp dụng công thức: Số loại KH về màu mắt : 2; Số loại KH về tóc: 2; số loại KH về nhóm máu: 4→ Số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là: 2 x 2 x 4 = 16

Câu 71: Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IAquy định, nhóm máu B do gen Iquy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IAvà IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Số loại kiểu gen khác nhau có thể có về các tính trạng nói trên

  1. 32
  2. 54
  3. 16
  4. 24

Đáp án cần chọn là: Báp dụng công thức: Số loại KG về màu mắt : 3; Số loại KG về tóc: 3; số loại KG về nhóm máu: 6→ Số loại kiểu hình khác nhau tối đa có thể có ở người là: 3 x 3 x 6 = 54

Câu 72: Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen  Iquy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng  IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:

  1. bố AabbIBIO, mẹ aaBBIAIO
  2. bố AabbIBIO, mẹ aaBbIAIO
  3. bố AAbbIBIO, mẹ aaBBIAIO
  4. B, C đúng

Đáp án cần chọn là: B vì

P: Mắt đen x mẹ xanh → F1: Mắt đen → P: Aa x aa

P: tóc thẳng x tóc quăn → F1: tóc thằng → P: bb x Bb

P: nhóm máu B x Nhóm máu A → F1: Nhóm máu O → P: IBIX IAIO

→ bố AabbIBIO, mẹ aaBbIAIO

Câu 73: Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB  quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB  là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Con của bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình: mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O

  1. bố AaBbIAIO, mẹ AabbIAIO
  2. bố AaBbIAIB, mẹ aabbIBIO
  3. bố aaBbIAIO, mẹ AaBbIBIO
  4. bố AaBbIBIO, mẹ AaBbIOIO

Đáp án cần chọn là: Bphép lai B không cho KH đời con có nhóm máu O → loại

Câu 74: Ở một loài thực vật, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so yới gen a qui định hoa trắng. Gen B qui định khả năng tổng hợp được diệp lục trội hoàn toàn so với gen b qui định cây không có khả năng này, cây có kiểu gen đồng lợp lặn bb bị chêt ở giai đoạn mầm. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen trên tự thụ. Tỷ lệ kiểu hình ở đời con lai là:

  1. 1 đỏ : 1 trắng.
  2. 2 đỏ : 1 trắng,
  3. 3 đỏ : 1 trắng
  4. 100% hoa đỏ.

Đáp án cần chọn là: C

P: AaBb x AaBb

Gp: (AB, Ab, aB, ab) x (AB, Ab, aB, ab)

F1: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB- : 1aabb

Mà kiểu gen bb bị chết ở giai đoạn mầm, vậy F1 còn lại là: 9A-B-: 3aaB-

Kiểu hình là: 3 đỏ: 1 trắng

Phần tiếp

Câu trắc nghiệm sinh học lớp 9 ôn thi, ôn vào 10, Bài 8 có đáp án: Nhiễm sắc thể

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Sinh học lớp 9 theo bài, ôn thi

Tổng hợp câu trắc nghiệm Sinh học 9 ôn thi, ôn vào 10 theo từng bài có đáp án

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật