Hiểu về các ký hiệu ghi trên lốp xe của nhà sản xuất

05/04/2017 23:01

Các ký tự ghi trên lốp xe ô tô cho chúng ta những thông tin gì

Hiểu về các ký hiệu ghi trên lốp xe của nhà sản xuất

Mỗi nhà sản xuất có cách ghi khác trên lốp xe nhưng nhìn chung có 8 khu vực phân bố thông tin. Cụ thể như sau:

A: Khu vực cho thương hiệu nhà sản xuất hoặc mã số lốp.

B: Một chuối ký tự chữ và số biểu thị cho cỡ, độ chịu tải và tốc độ của lốp...

C: Thông tin về cấu trúc của lốp

D: M& S là thông tin về loại lốp đã tương thích với từng loại thời tiết xấu nhất (có nước lầy lội hoặc tuyết)

E: Thông tin về áp suất khí tối đa của lốp.

F: Chuỗi kỹ tự chữ và mã số cho nhưng loại lốp tiêu chuẩn Châu âu (ECE )

G: Thông tin về thời gian sản xuất của lốp (Thời hạn sử dụng của 1 lốp ôtô ít nhất 6 năm)

H: Thông tin về nơi sản xuất lốp

Để đọc chuối ký tự khu vực B thường phức tạp nhất

Ví dụ chuỗi ký tự sau: P 195/55 R17 85 H

P : Là loại lốp cho xe khách bình thường (Passenger), bên cạnh đó còn có loại lốp LT - xe tải nhỏ, ST – xe tải lớn trở lên...

55 : Tỉ lệ độ cao của thành lốp so với đường kính lốp tức mặt cắt dọc của lốp chiếm 55 % của mặt cắt ngang của lốp, lấy 195 x 55% = 107,25 mm

R : Chỉ loại cấu trúc lốp (Radial là loại lốp có lớp lưới thép hình đường tròn đồng tâm chạy xung quanh, trước kia các loại lốp cũ chỉ có vải bố mành chéo, bọc xung quanh).

17: Thông số đường kính của vành bánh xe 17 inch (431,8 mm) là thích hợp với lốp.

85: Thống số về trọng tải tối đa của lốp là 515 kg (85 là mã số quy định tương đương với 1.135 pounds và 515 kg).

H: Là mã hiệu cho vận tốc tối đa của xe là 210 km/h ( nếu là V: 240, Y: 300...).

Ngoài ra trên lốp còn có chỉ số về khả năng chịu nhiệt, độ cứng của, độ ma xát của lốp... Đó quả thực là những con số khó nhớ chỉ đáng dành cho những chuyên gia về lốp.

Hiểu về các ký hiệu ghi trên lốp xe của nhà sản xuất

Mỗi nhà sản xuất có cách ghi khác trên lốp xe nhưng nhìn chung có 8 khu vực phân bố thông tin. Cụ thể như sau:

A: Khu vực cho thương hiệu nhà sản xuất hoặc mã số lốp.

B: Một chuối ký tự chữ và số biểu thị cho cỡ, độ chịu tải và tốc độ của lốp...

C: Thông tin về cấu trúc của lốp

D: M& S là thông tin về loại lốp đã tương thích với từng loại thời tiết xấu nhất (có nước lầy lội hoặc tuyết)

E: Thông tin về áp suất khí tối đa của lốp.

F: Chuỗi kỹ tự chữ và mã số cho nhưng loại lốp tiêu chuẩn Châu âu (ECE )

G: Thông tin về thời gian sản xuất của lốp (Thời hạn sử dụng của 1 lốp ôtô ít nhất 6 năm)

H: Thông tin về nơi sản xuất lốp

Để đọc chuối ký tự khu vực B thường phức tạp nhất

Ví dụ chuỗi ký tự sau: P 195/55 R17 85 H

P : Là loại lốp cho xe khách bình thường (Passenger), bên cạnh đó còn có loại lốp LT - xe tải nhỏ, ST – xe tải lớn trở lên...

55 : Tỉ lệ độ cao của thành lốp so với đường kính lốp tức mặt cắt dọc của lốp chiếm 55 % của mặt cắt ngang của lốp, lấy 195 x 55% = 107,25 mm

R : Chỉ loại cấu trúc lốp (Radial là loại lốp có lớp lưới thép hình đường tròn đồng tâm chạy xung quanh, trước kia các loại lốp cũ chỉ có vải bố mành chéo, bọc xung quanh).

17: Thông số đường kính của vành bánh xe 17 inch (431,8 mm) là thích hợp với lốp.

85: Thống số về trọng tải tối đa của lốp là 515 kg (85 là mã số quy định tương đương với 1.135 pounds và 515 kg).

H: Là mã hiệu cho vận tốc tối đa của xe là 210 km/h ( nếu là V: 240, Y: 300...).

Ngoài ra trên lốp còn có chỉ số về khả năng chịu nhiệt, độ cứng của, độ ma xát của lốp... Đó quả thực là những con số khó nhớ chỉ đáng dành cho những chuyên gia về lốp.

Hiểu về các ký hiệu ghi trên lốp xe của nhà sản xuất

Mỗi nhà sản xuất có cách ghi khác trên lốp xe nhưng nhìn chung có 8 khu vực phân bố thông tin. Cụ thể như sau:

A: Khu vực cho thương hiệu nhà sản xuất hoặc mã số lốp.

B: Một chuối ký tự chữ và số biểu thị cho cỡ, độ chịu tải và tốc độ của lốp...

C: Thông tin về cấu trúc của lốp

D: M& S là thông tin về loại lốp đã tương thích với từng loại thời tiết xấu nhất (có nước lầy lội hoặc tuyết)

E: Thông tin về áp suất khí tối đa của lốp.

F: Chuỗi kỹ tự chữ và mã số cho nhưng loại lốp tiêu chuẩn Châu âu (ECE )

G: Thông tin về thời gian sản xuất của lốp (Thời hạn sử dụng của 1 lốp ôtô ít nhất 6 năm)

H: Thông tin về nơi sản xuất lốp

Để đọc chuối ký tự khu vực B thường phức tạp nhất

Ví dụ chuỗi ký tự sau: P 195/55 R17 85 H

P : Là loại lốp cho xe khách bình thường (Passenger), bên cạnh đó còn có loại lốp LT - xe tải nhỏ, ST – xe tải lớn trở lên...

55 : Tỉ lệ độ cao của thành lốp so với đường kính lốp tức mặt cắt dọc của lốp chiếm 55 % của mặt cắt ngang của lốp, lấy 195 x 55% = 107,25 mm

R : Chỉ loại cấu trúc lốp (Radial là loại lốp có lớp lưới thép hình đường tròn đồng tâm chạy xung quanh, trước kia các loại lốp cũ chỉ có vải bố mành chéo, bọc xung quanh).

17: Thông số đường kính của vành bánh xe 17 inch (431,8 mm) là thích hợp với lốp.

85: Thống số về trọng tải tối đa của lốp là 515 kg (85 là mã số quy định tương đương với 1.135 pounds và 515 kg).

H: Là mã hiệu cho vận tốc tối đa của xe là 210 km/h ( nếu là V: 240, Y: 300...).

Ngoài ra trên lốp còn có chỉ số về khả năng chịu nhiệt, độ cứng của, độ ma xát của lốp... Đó quả thực là những con số khó nhớ chỉ đáng dành cho những chuyên gia về lốp.

Hiểu về các ký hiệu ghi trên lốp xe của nhà sản xuất

Suckhoecuocsong.com.vn

Các tin khác

Kỹ năng lái xe qua ổ gà tránh làm hư hại xe ô tô

Vì sao không dùng ga tự động khi lái xe tô tô trời mưa

Hệ thống chống trộm trên xe ô tô hoạt động như nào, cách tắt còi chống trộm

Kinh nghiệm mua cảm biến áp suất lốp xe ô tô: Cấu tạo, cách lắp chuẩn

Bật mí việc nên, không nên làm khi vượt ô tô cùng chiều, cách vượt an toàn

Những vị trí ngồi an toàn nhất, nguy hiểm trên xe ô tô bạn nên biết

Kinh nghiệm di chuyển xe qua đường lầy lội, cách xử lý khi xe bị lún

Bật mí cách lái xe ô tô qua đường sắt an toàn, tránh nguy hiểm

Bơm nước làm mát ô tô bị hỏng: dấu hiệu, cách khắc phục

Những sai lầm cần tránh khi lái xe cạnh xe tải, xe container