Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo

08/02/2022 22:06

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án chính xác: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 38 có đáp án: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây của nước ta không tiếp giáp biển?

A. Quảng Ninh.

B. Vĩnh Phúc.

C. Khánh Hòa.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án là: B

B1. Quan sát vị trí tiếp giáp vùng biển của lãnh thổ nước ta.

B2. Xác định vị trí các tỉnh đã cho

- Các tỉnh giáp biển Đông là Quảng Ninh, Khánh Hòa, Bà Rịa – Vũng Tàu.

- Tỉnh Vĩnh Phúc không giáp biển

Câu 2: Hai quần đảo xa bờ của nước ta là

A. Hoàng Sa, Thổ Chu.

B. Hoàng Sa, Trường Sa.

C. Thổ Chu, Cô Tô.

D. Hoàng Sa, Nam Du.

Đáp án là: B vì hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa.

Câu 3: Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là

A. Tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.

B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế.

C. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.

D. Nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải.

Đáp án là: C vì tính từ đất liền ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.

Câu 4: Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh

A. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.

B. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.

C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.

Đáp án là: C vì hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.

Câu 5: Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là

A. Cái Bầu.

B. Cồn Cỏ.

C. Hòn Chuối.

D. Bạch Long Vĩ.

Đáp án là: A vì đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là đảo Cái Bầu.

Câu 6: Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động

A. Thể thao trên biển.

B. Tắm biển.

C. Khám phá các đảo.

D. Lặn biển.

Đáp án là: B vì du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động tắm biển.

Câu 7: Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?

A. Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản.

B. Khai thác và chế biến lâm sản.

C. Du lịch biển.

D. Khai thác khoáng sản biển.

Đáp án là: B vì phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành: Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển=> Khai thác và chế biến lâm sản không phải là hoạt động kinh tế biển của nước ta

Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết biển Mũi Né thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây?

A. Quảng Ngãi.

B. Đà Nẵng.

C. Bình Thuận.

D. Phú Yên.

Đáp án là: C

B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển ở bảng chú giải Atlat địa lí trang 25

B2. Xác định vị trí bãi biển Mũi Né -> chỉ ra được tên tỉnh nơi phân bố bãi biển Mũi Né.

=> Bãi biển Mũi Né thuộc tỉnh Bình Thuận.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?

A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.

B. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.

C. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.

D. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.

Đáp án là: A vì hoạt động của ngành thủy sản nước ta:

- Nước ta đang đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.

- Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.

- Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.

- Tuy nhiên, nước ta chủ yếu đánh bắt gần bờ ->  khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý (trong khi sản lượng đánh bắt ven bờ đã khai thác gấp 2 lần mức cho phép thì sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép). => nhận xét A: chủ yếu đánh bắt vùng biển xa bờ là  không đúng.

Câu 10: Cần ưu tiên hoạt động đánh bắt xa bờ ở nước ta vì

A. Nguồn lợi thủy sản ven bờ đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. Các bãi tôm bãi cá lớn của nước ta chỉ tập trung ở vùng biển xa bờ.

C. Nước ta có phương tiện tàu thuyền hiện đại, công suất lớn.

D. Các loài thủy sản xa bờ có giá trị kinh tế cao hơn.

Đáp án là: A

- Hiện nay, hoạt động khai thác hải sản nước ta còn nhiều bất hợp lí: sản lượng đánh bắt ven bờ cao gấp 2 lần khả năng cho phép => sự khai thác quá mức cho phép đã làm suy giảm nghiêm trọng nguồn lợi thủy sản ven bờ. Ngoài ra, việc sử dụng phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt, ô nhiễm môi trường ven biển cũng làm chết nhiều loài thủy sản.

Mặt khác, thủy sản xa bờ vẫn chưa khai thác hết tiềm năng, mới chỉ khai thác 1/5 khả năng cho phép.

=> Do đó hiện nay nước ta đang ưu tiên các hoạt động đánh bắt xa bờ nhằm tránh nguy cơ cạn kiệt nguồn lợi thủy sản ven bờ và khai thác hiệu quả nguồn lợi xa bờ.

Câu 11: Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Đáp án là: A vì Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển ở nước ta. Đường bờ biển dài, bờ biển có nhiều vũng vịnh, các tỉnh trong vùng đều phát triển du lịch biển với nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng với bờ thoải, cát trắng, phát triển quanh năm như: Nha Trang, Mũi Né, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Non Nước, Quy Nhơn….

=> Hoạt động du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ, hiện nay đã được nâng cấp với nhiều khu rì sọt cao cấp, các khách sạn 5 sao, du lịch biển đa dạng hơn (lặn biển, lướt ván…)

Câu 12: Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là

A. Hạn hán.

B. Sạt lở bờ biển.

C. Lũ quét.

D. Bão.

Đáp án là: D vì vùng biển nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới, mỗi năm có khoảng 9 – 10 cơn bão ảnh hưởng đến vùng biển và đất liền nước ta. Bão mang theo mưa to, gió lớn làm biển động, sóng lớn => ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta.

Câu 13: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là

A. Tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.

B. Là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.

C. Là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.

D. Là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

Đáp án là: D vì các đảo và quần đảo nước ta tạo thành  hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, đồng thời các hoạt động kinh tế, đời sống nhân dân trên đảo là cơ sở  để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa. Đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.

Câu 14: Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của nước ta diễn ra quanh năm là

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm, nóng quanh năm.

B. Nước ta chịu ảnh hưởng của bão, gió mùa đông bắc.

C. Vùng biển nước ta rộng, đường bờ biển dài.

D. Độ ẩm lớn trên 80%, lượng mưa lớn từ 1500 – 2000mm/năm.

Đáp án là: A vì vùng Nam Bộ nước ta có khí hậu nhiêt đới, nắng nóng quanh năm, biển ấm, nhiệt độ trung bình năm cao (trên 200C), mùa đông nước biển không bị đóng băng=> Do đó hoạt động du lịch biển, đặc biệt là tắm biển có thể diễn ra quanh năm.

Câu 15: Phải phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển, không phải vì

A. Hoạt động kinh tế biển đa dạng, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả cao.

B. Tài nguyên biển có trữ lượng nhỏ và rời rạc, phát triển tổng hợp mới có hiệu quả kinh tế.

C. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ biền – đảo nước ta.

D. Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người.

Đáp án là: B vì nước ta phải tiến hành phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển vì:

- Các Hoạt động kinh tế biển đa dạng, có tác động qua lại với nhau nên chỉ có thể khai thác phát triển tổng hợp mới có hiệu quả cao và bảo vệ môi trường.

- Môi trường đảo do sự biệt lập nhất định của nó không giống như trên đất liền lại có diện tích nhỏ nên rất nhạy cảm trước tác động của con người -> cần khai thác tổng hợp để tránh làm tổn hại đến các đảo cũng như môi trường biển nói chung.

- Việc khai thác tổng hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định chủ quyền lãnh thổ biền – đảo nước ta và đảm bảo an ninh quốc phòng=> Như vậy nhận xét A, C, D đúng => loại.

- Vùng biển nước ta có tài nguyên thiên nhiên giàu có và trữ lượng lớn: trữ lượng cá biển từ 3 – 3, 5 triệu tấn, có nhiều ngư trường lớn, các bãi tôm bãi cá….; vùng biển có nguồn muối vô tận; đường bờ biển dài -> có nhiều bãi tắm cùng với hệ thống các đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển mạnh mẽ kinh tế biển; khoáng sản dầu khí tập trung với trữ lượng lớn ở thềm lục địa phía nam vơi 8 bề trầm tích=> Như vậy nhận xét: tài nguyên biển nước ta có trữ lượng nhỏ và rời rạc nên cần phát triển tổng hợp mới có hiệu quả kinh tế cao là không đúng.

Phần tiếp:

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án
Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật