Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)

08/02/2022 22:14

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi, ôn vào 10 Bài 39 có đáp án: Phát triển kinh tế, bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp)

Câu 1: Nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án là: C vì nghề làm muối của nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 2: Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng nước ta thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Bình Thuận.

B. Quảng Ngãi.

C. Bình Định.

D. Ninh Thuận.

Đáp án là: D vì cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng nước ta thuộc tỉnh Ninh Thuận.

Câu 3: Cát trắng, nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở

A. Đảo Cát Bà và Lý Sơn.

B. Đải Vân Hải và Cam Ranh.

C. Đảo Phú Quốc và Cái Bầu.

D. Đảo Cô Tô và Phú Quý.

Đáp án là: B vì cát trắng, nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh, pha lê có nhiều ở đảo Vân Hải và Cam Ranh.

Câu 4: Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.

D. Bắc Trung Bộ.

Đáp án là: B vì tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực Đông Nam Bộ.

Câu 5: Nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh/thành phố nào sau đây?

A. Quảng Ngãi.

B. Đà Nẵng.

C. TP. Hồ Chí Minh.

D. Thanh Hóa.

Đáp án là: A vì nhà máy lọc dầu đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh Quảng Ngãi.  

Câu 6: Cảng biển có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là:

A. Đà Nẵng.

B. Sài Gòn.

C. Nghi Sơn.

D. Hải Phòng.

Đáp án là: B vì cảng biển có công suất lớn nhất nước ta hiện nay là cảng Sài Gòn.

Câu 7: Ô nhiễm môi trường biển - đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở

A. Các khu du lịch biển.

B. Các thành phố cảng, nơi khai thác dầu.

C. Các cửa sông.

D. Đảo ven bờ.

Đáp án là: B vì ô nhiễm môi trường biển - đảo xảy ra nghiêm trọng nhất ở các thành phố cảng, nơi khai thác dầu.

Câu 8: Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?

A. Du lịch, ngư nghiệp.

B. Vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.

C. Nông – lâm nghiệp.

D. Khai thác khoáng sản biển, ngư nghiệp.

Đáp án là: A vì Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế du lịch, ngư nghiệp.

Câu 9: Đâu không phải là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta?

A. Có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

B. Nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng.

C. Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió.

D. Có nhiều bãi triều, đầm phá ven biển

Đáp án là: D vì các điều kiện thuận lợi cho phát triển vận tải biển là

- Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng -> thuận lợi cho hoạt động vận tải quốc tế.

- Ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió -> thuận lợi cho xây dựng cảng biển, cảng nước sâu.

- Các đảo, quần đảo ven bờ là nơi neo đậu của các tàu thuyền, có tác dụng chắn gió => Như vậy điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của ngành vận tải đường biển của nước ta là nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng, ven biển có nhiều vũng vịnh rộng, kín gió, có nhiều đảo, quần đảo ven bờ.

- Các bãi triều đâm phá là điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản, không phải là điều kiện cho phát triển vận tải biển.

=> Nhận xét D không đúng

Câu 10: Nhận xét nào sau đây không thể hiện rõ sự giảm sút của nguồn lợi thủy hải sản nước ta?

A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng.

B. Nhiều loài hải sản đang giảm sút về mức độ tập trung.

C. Các loài cá quý đánh bắt được có kích thước ngày càng nhỏ.

D. Một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án là: A vì nguồn lợi thủy sản nước ta bị giảm sút ngày càng nghiêm trọng, thể hiển ở: sự tuyệt chủng của một số loài hải sản; mức độ tập trung thủy sản giảm; do đánh bắt quá mức mà nhiều loài cá không kịp phát triển nên chủ yếu còn lại các loài cá nhỏ=> Đây là biểu hiện của sự suy giảm về số lượng, chất lượng và thành phần loài hải sản.

=> Loại đáp án B, C, D

- Sản lượng thủy sản khai thác tăng chậm hơn nuôi trồng do hiện nay nước ta đang chú trọng phát triển, mở rộng nuôi trồng thủy sản

=> Do đó thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn, điều này không thể hiện rằng sản lượng thủy sản đang suy giảm

Câu 11: Hoạt động kinh tế biển mà ít hòn đảo có điệu kiện thích hợp để phát triển là

A. Lâm nghiệp.

B. Du lịch.

C. Ngư nghiệp.

D. Khai thác khoáng sản.

Đáp án là: D vì

- Các đảo có nhiều điều kiện để phát triển du lịch với các hòn đảo có thắng cảnh đẹp, bốn bề nước biển trong xanh..; ngoài ra ven các đảo còn tập trung nhiều bãi tôm cá lớn (ngư trường Hoàng Sa, Trường Sa) thuận lợi cho khai thác hải sản.

Nhiều đảo ở nước ta có các hệ sinh thái rừng trên đảo (các vườn quốc gia:Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc, Bái Tử Long; khu dự trữ sinh quyển Cù Lao Chàm)=> Các đảo nước ta có hoạt động lâm nghiệp, ngư nghiệp và du lịch.

=> Loại đáp án A, B, C

- Các đảo nước ta hầu như không có sự phân bố của tài nguyên khoáng sản -> khai thác khoáng sản không phát triển.

Câu 12: Các đảo trong vịnh Hạ Long và vịnh Nha Trang có thế mạnh nhất về hoạt động nào sau đây?

A. Ngư nghiệp.

B. Nông - lâm nghiệp.

C. Du lịch.

D. Dịch vụ biển.

Đáp án là: C vì Vịnh Hạ Long và Nha Trang là những địa danh du lịch nổi tiếng của nước ta, trong đó có nhiều đảo đá có giá trị lớn về du lịch.

Câu 13: Hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây không phải vì

A. Phù hợp với xu thế hội nhập, toàn cầu hóa kinh tế.

B. Có ưu điểm chuyên chở được hàng nặng trên quãng đường xa, giá cả hợp lí.

C. Vận tải biển tạo điều kiện đẩy mạnh giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.

D. Không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao.

Đáp án là: D vì hoạt động vận tải biển nước ta ngày càng được chú trọng phát triển trong những năm gần đây vì:

- Vận tải biển có ưu điểm nội bật là chuyên chở được khối lượng hàng hóa lớn, cồng kềnh, quãng đường vận chuyển dài và giá cả hợp lí.

- Vận tải biển rất phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa quốc tế, đảm bảo tốt nhu cầu xuất nhập khẩu của nước ta với các nước trên thế giới.

- Nền kinh tế Việt Nam và thế giới đang phát triển theo xu thế hội nhập, toàn cầu hóa, hoạt động xuất nhập khẩu ở nước ta được đẩy mạnh nên nhu cầu vận chuyển bằng đường biển quốc tế tăng cao.

=> Nhận xét A, B, C đúng => loại

- Vận tải biển có yêu cầu cao về cơ sở hạ tầng hệ thống cảng biển hiện đại hóa (bãi kho, máy móc bốc dỡ hàng hóa…), đội tàu lái có tay nghề cao.

=> Nhận xét không yêu cầu đầu tư hệ thống cơ sở vật chất hiện đại và trình độ lao động cao là sai

Câu 14: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay là

A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.

B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.

C. Hoạt động du lịch.

D. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.

Đáp án là: B vì phần lớn các vùng biển nước ta bị ô nhiễm do các chất thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp, chất thải sinh hoạt, y tế....Trong đó, đáng kể nhất là chất thải từ hoạt động công nghiệp chưa qua xử lí, theo các đường thoát nước xả thẳng ra biển và đại dương một lượng lớn các hóa chất độc hại, kim loại, chất rắn....=> làm cho nhiều loài cá và sinh vật bị nhiễm độc, chết hàng loạt.

Ví dụ. Ô nhiễm biển do chất thải của nhà máy Formusa ở cảng Vũng Áng (Hà Tĩnh)

Câu 15: Cho bảng số liệu 

Sản lượng dầu khí khai thác, dầu thô xuất khẩu, và xăng dầu nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2000 - 2014. 

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 là

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ cột ghép.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Đáp án là: B vì bài yêu cầu: thể hiện sản lượng; trong thời gian 4 năm=> Căn cứ vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ cột ghép: biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng dầu thô khai thác, dầu thô xuất khẩu và xăng dầu của nước ta giai đoạn 2000 – 2014 là biểu đồ cột ghép.

Phần tiếp:

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật