Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 ôn Chương dân cư có đáp án

28/01/2022 10:21

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 ôn Chương dân cư có đáp án chính xác nhất

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 ôn Chương dân cư có đáp án

Câu 1 Những nét văn hoá riêng của các dân tộc được thể hiện ở

A. Trang phục cổ truyền.

B. Khu vực cư trú chủ yếu.

C. Kinh nghiệm sản xuất ở nghề thủ công truyền thống.

D. Ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán.

Đáp án là: D vì những nét văn hoá riêng của các dân tộc được thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán.

Câu 2 Các dân tộc ít người nước ta thường phân bố ở

A. Đồng bằng, duyên hải.

B. Trung du, đồng bằng.

C. Miền núi, duyên hải.

D. Miền núi, trung du.

Đáp án là: D vì các dân tộc ít người nước ta thường phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du

Câu 3 Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng

A. Nhóm tuổi dưới 15 tăng lên, nhóm tuổi trên 60 giảm.

B. Nhóm tuổi dưới 15 giảm xuống, nhóm tuổi trên 60 tăng.

C. Nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi trên 60 tăng lên.

D. Nhóm tuổi từ 15 – 59 tăng lên, nhóm tuổi trên 60 giảm.

Đáp án là: B vì cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng:

+ Tỉ lệ trẻ em (dưới 15 tuổi) chiếm tỉ trọng cao và giảm xuống.

+ Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (15 – 59 tuổi) và trên độ tuổi lao động (trên 60 tuổi): tăng lên.

Câu 4 Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. Tâm lí xã hội, phong tục tập quán.

B. Thực hiện công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình

C. Đời sống nhân dân còn khó khăn.

D. Quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Đáp án là: B vì hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do thực hiện hiệu quả công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình.

Câu 5 Quần cư nông thôn không có đặc điểm nào sau đây?

A. Nghề chủ yếu là sản xuất nông, lâm ngư nghiệp.

B. Có mật độ dân số thấp.

C. Sống theo làng mạc, thôn xóm.

D. Chủ yếu là nhà cao tầng, khu dân cư, biệt thự…

Đáp án là: D vì quần cư nông thôn có đặc điểm là: Dân cư sống tập trung thành các điểm dân cư (làng, mạc,thôn xóm, bản, buôn...); nhà cửa thấp, phân bố thưa thớt; mật độ dân cư thấp; hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp=> Nhận xét quần cư nông thôn chủ yếu là nhà cao tầng, khu dân cư, biệt thự là không đúng

Câu 6 Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết mật độ dân số của Đà Nẵng là 

A. 501 - 1000 người/km2 

B. 101 - 200 người/km2

C. 201 - 500 người/km2

D. 1001 - 2000 người/km2    

Đáp án là: D vì dựa vào Atlat Địa lí trang 15, xác định được mật độ dân số của Thành phố Đà Nẵng là 1001 - 2000 người/km2 (nền màu hồng).

Câu 7 Lao động nước ta có trở ngại lớn về

A. Khả năng thích ứng với thị trường.

B. Tính sáng tạo.

C. Kinh nghiệm sản xuất.

D. Thể lực và trình độ chuyên môn.

Đáp án là: D vì nguồn lao động nước ta còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn.

Câu 8 Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề.

A. Phát triển y tế, giáo dục.

B. Giải quyết việc làm.

C. Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

D. Thu hút đầu tư nước ngoài.

Đáp án là: B vì trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề giải quyết việc làm.

Câu 9 Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?

A. Dân cư phân bố không đồng đều theo lãnh thổ.

B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay.

C. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng cao.

D. Dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.

Đáp án là: B vì dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ, dân cư sinh sống chủ yếu ở vùng nông thôn (hơn 79%), Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta hiện nay, ti lệ dân thành thị của nước ta ngày càng tăng lên=> Nhận xét A, C, D đúng:

Nhận xét B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta hiện nay là không đúng.

Câu 10 Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây

A. Sản xuất hàng tiêu dùng.

B. Hóa chất.

C. Khai thác dầu khí.

D. Điện tử - tin học.

Đáp án là: A vì lao động nước ta dồi dào, chủ yếu là lao động phổ thông => tạo điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (chủ yếu tận dụng lợi thế về lao động đông, không yêu cầu cao về trình độ chuyên môn).

Câu 11 Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về chất lượng lao động nước ta

A. Chất lượng lao động cao.

B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.

C. Lao động Việt Nam cần cù chịu khó thông minh, sáng tạo.

D. Lao động nước ta có kinh nghiệp trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp.

Đáp án là: A vì người lao động nước ta có đức tính cần cù chịu khó, thông minh và sáng tạo; lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, so với nhiều nước chất lượng lao động nước ta nhìn chung còn thấp nhưng đang ngày càng được nâng cao nhờ các biện pháp giáo dục, đào tạo=> Nhận xét lao động nước ta có chất lượng cao là không đúng

Câu 12 Nội dung nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?

A. Số dân thành thị tăng nhanh.

B. Mở rộng quy mô các thành phố.

C. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Đáp án là: D vì nhờ sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao với biểu hiện: Số dân đô thị tăng; quy mô đô thị được mở rộng; phổ biến lối sống thành thị=> Nhận xét A, B, C đúng.

- Nhận xét D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng là không đúng.

Câu 13 Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do

A. Thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.

B. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.

C. Ngành dịch vụ và các cơ sở công nghiệp chế biến kém phát triển.

D. Cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.

Đáp án là: B vì nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta khá cao là do vùng nông thôn nước ta hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp mang tính chất mùa vụ nên thời gian nông nhàn lớn; trong khi đó các ngành nghề phụ kém phát triển và chưa đa dạng.

Câu 14 Phần lớn dân cư nước ta hiện nay sống ở nông thôn do

A. Nước ta vẫn là nước nông nghiệp.

B. Nhân dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp.

C. Sự di dân từ thành thị về nông thôn.

D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.

Đáp án là: A vì dân cư nông thôn chiếm tỉ lệ lớn hơn nhiều dân cư thành thị do nước ta là nước nông nghiệp, hoạt động nông nghiệp còn đóng vai trò quan trọng, thu hút lực lượng lao động chủ yếu trong dân cư.

Câu 15 Trong quá trình phát triển kinh tế hiện nay, nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta

A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

B. Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại.

C. Phát triển các công ty đào tạo và xuất khẩu lao động.

D. Nâng cao năng suất trong sản xuất nông nghiệp.

Đáp án là: A vì nước ta có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ kết hợp với chính sách thông thoáng, đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài đầu tư phát triển các ngành kinh tế, đặc biệt các ngành sản xuất hàng tiêu dùng như dệt may, da giày….Gópphần tạo việc làm, nâng cao đời sống người lao động, chuyển giao công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ các nước phát triển.

Câu 16 Cho bảng số liệu: 

DÂN SỐ PHÂN THEO NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) 

                  

Để thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 1996-2016, dạng biểu đồ thích hợp nhất là

A. Biều đồ cột chồng.

B. Biều đồ tròn.

C. Biều đồ cột ghép.

D. Biều đồ miền.

Đáp án là: D vì Đề bài yêu cầu thể hiện cơ cấu dân số, trong giai đoạn 1996 – 2016 (5 năm) => Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ, lựa chọn biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị nông thôn giai đoạn 1996-2016 là biểu đồ miền

Câu 17 Hiện nay mặc dù tỉ lệ tăng dân số nước ta đã giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tăng nhanh là do

A. Kinh tế liên tục tăng trưởng với tốc độ cao.

B. Đời sống đại bộ phận nhân dân được cải thiện.

C. Quy mô dân số lớn, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chiếm tỉ lệ cao.

D. Hiệu quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình chưa cao.

Đáp án là: C vì nước ta có quy mô dân số đông nên mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng lượng dân cư tăng thêm mỗi năm vẫn lớn.  Đồng thời, cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người trong nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tuổi lớn) khiến số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cao nên số trẻ em sinh ra nhiều=>Vì vậy mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang giảm dần.

Phần tiếp:

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 Bài 6 có đáp án: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam

Trắc nghiệm Địa lý 9 ôn thi vào 10 có đáp án

Tổng hợp các câu trắc nghiệm Địa lý lớp 9 có đáp án: ôn bài, ôn tập chương, kiểm tra, thi học kỳ

Suckhoecuocsong.vn

Các tin khác

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 ôn tập: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 2 có đáp án: Một số phương pháp biểu diễn các đối tượng địa lí trên bản đồ (Phần 1)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 2)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 10 bài 1 có đáp án: Các phép chiếu hình bản đồ (Phần 1)

Câu trắc nghiệm Địa lý lớp 10 theo bài, ôn tập có đáp án

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 3 ôn tập: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 3 có đáp án: Các nguyên tố hóa học và nước

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 ôn tập: Các giới sinh vật

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 bài 2 có đáp án: Các giới sinh vật